[toc:ul]
Lĩnh vực | Thành tựu tiêu biểu |
Khoa học tự nhiên | - Thuyết vạn vật hấp dẫn của Niu-tơn (Anh). - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của Lô-mô-nô-xốp (Nga). - Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn (Anh). → Tấn công mạnh mẽ vào quan niệm tôn giáo khi cho rằng Thượng đế đã sinh ra muôn loài. |
Khoa học xã hội | - Chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bách, phép biện chứng của Hê-ghen (Đức). - Học thuyết kinh tế chính trị của Xmít và Ri-các-đô (Anh). - Chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh). - Chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác, Ph.Ăng-ghen (Đức). |
Kĩ thuật | - Máy hơi nước của Giêm Oát. → Được ứng dụng trong công nghiệp: chế tạo tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước của Xti-phen-xơn (Anh). - Động cơ đốt trong ra đời, thúc đẩy cơ giới hóa sản xuất. → Mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới. - Kĩ thuật luyện kim phát triển mạnh. → Thép được sản xuất với số lượng lớn, được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng, giao thông. |
Văn học | - Những người khốn khổ của Vích-to Huy-gô (Pháp). - Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ của Mác Tuên (Mỹ). - Chiến tranh và hòa bình của Lép Tôn-xtôi (Nga). |
Nghệ thuật | - Âm nhạc: bản xô-nát viết cho đàn pi-a-nô và vi-ô-lông của Mô-da (Áo), Bét-tô-ven (Đức), Sô-panh (Ba Lan). - Hội họa: Mùa thu vàng của Lê-vi-tan (Nga), Cái chết của Xô-crát của Đa-vít (Pháp), Đêm đầy sao của Van Gốc (Hà Lan),… → Thể hiện tư tưởng tự do; ca ngợi vẻ đẹp, tình yêu thương giữa con người; lên án chế độ áp bức, bóc lột bất công trong xã hội,… |
- Sự phát triển và ứng dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật: dẫn đến quá trình cơ khí hóa ở châu Âu, Bắc Mỹ.
→ Phát triển nhanh chóng về kinh tế → Biến đổi lớn về xã hội.
- Sự phát triển về văn học, nghệ thuật:
+ Tác động đến cuộc đấu tranh vì quyền sống, hạnh phúc của con người.
+ Lên án bất công trong xã hội.
+ Ca ngợi cuộc đấu tranh cho tự do, hạnh phúc.