Thực nghiệm cho thấy các phản ứng: H2 (g) + X2 (g)→ 2HX (g)

VẬN DỤNG 

Bài tập 21.21. Thực nghiệm cho thấy các phản ứng:

H2 (g) + X2 (g)→ 2HX (g)

trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên? 

Bài tập 21.22. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chloride. Xác định kim loại M. 

Bài tập 21.23. Nung nóng một binh bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl.

a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.

b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P1 và P2. Hãy so sánh P1 và P2

Bài tập 21.24. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của kali. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hoá học của X và viết phương trình hoá học của các phản ứng. 

Bài tập 21.25. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây. 

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau

a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.

b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.

Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ nếu có. 

Câu trả lời:

Bài tập 21.21.

  • F2 tác dụng với H2 mạnh nhất nên phản ứng:

H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g)

        có biến thiên enthalpy âm nhất.

  • I2 tác dụng với H2 yếu nhất nên phản ứng 

H2 (g) + I2 (g) → 2HI (g)

         có biến thiên enthalpy ít âm nhất.

Như vậy, biến thiên enthalpy của các phản ứng tăng dần trong dãy trên.

Bài tập 21.22.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

$m_{Cl_{2}}$ = 1,332-0,48 = 0,852 (g)

→ $n_{Cl_{2}} =  \frac{0,852}{71}$ = 0,012 (mol).

Bài tập 21.23.

a) Phương trình hoá học: 

Hiệu suất phản ứng là H = $\frac{0,036 }{0,04}.100% $ = 90%.

b) Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau nên tổng số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau, dẫn tới áp suất bằng nhau: P1 = P2

Bài tập 21.24.

Hiện tượng hồ tinh bột chuyển màu xanh tím chứng tỏ sau phản ứng ống thứ hai có sinh ra I2 nên muối X là KI.

Phương trình hoá học của các phản ứng:

 KI + AgNO3 → KNO3 + AgI ↓

2KI + Br2      →   2KBr + I2 

Bài tập 21.25.

a) Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Đề xuất chọn dung dịch H2SO4 đặc.

b) Để hạn chế khí Cl2 bay ra cần chọn dung dịch có tính kiềm để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đề xuất chọn dung dịch NaOH 4%. 

PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net