Tìm hiểu nội quy của trường, lớp, quy định của cộng đồng

Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy của trường, lớp, quy định của cộng đồng và biện pháp thực hiện 

1. Tìm hiểu nội quy của trường, lớp, quy định của cộng đồng.

2. Thảo luận để xác định cách thực hiện tốt nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng.

Câu trả lời:

1. 

- Tìm hiểu nội quy của trường, lớp:

  • Quy tắc giao tiếp ứng xử:
    • Chào hỏi, xưng hô, giới thiệu phải đảm bảo sự kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc hay hỗn láo. Khi đi ngang qua mặt thầy cô phải cúi đầu chào nghiêm trang, không giỡn cợt; khi đối trực diện với thầy cô thì thái độ, cử chỉ của học trò phải hoàn toàn lễ phép và cung kính.
    • Khi đươc hỏi hay trả lời quan tâm thứ bậc người trên dưới, dùng lời ngắn gọn, có dạ thưa, cảm ơn.
    • Khi làm phiền thầy cô, nhân viên nhà trường phải tỏ thái độ hối lỗi và có lời chân thành xin lỗi.
    • Khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy cô và ngược lại phải trân trọng, chân tình, giản dị, cởi mở, thân mật, không khách sáo hay dùng lời khó hiểu.
    • Xưng hô phải thân mật, cởi mở, trong sáng; không gọi nhau hay xưng hô bằng những từ như ông, bà, cha, mẹ. Không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ hoặc những đặc điểm xấu về tính nết hay các khiếm khuyết ngoại hình.
    • Trong chào hỏi, giới thiệu, bắt tay nhau phải thân thiện, biểu cảm sự kết nối, không thô thiển, cọc cằn, không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh.
    • Khi thăm hỏi, giúp đỡ bạn phải chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau; không xa lánh coi thường bạn bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng phải chân tình, vui vẻ, không gây khó xử cho bạn.
    • Trong quan hệ bạn bè không kỳ thị, phân biệt tôn giáo, nghề nghiệp hay giàu nghèo của gia đình.
    • Trong đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè phải chân thành, thẳng thắn, cởi mở, không cãi vã, chê bai, xúc phạm, nói tục, chửi thề, nhổ nước bọt trước mặt bạn… Biết lắng nghe tích cực và phản hồi ý kiến xây dựng khi thảo luận hay tranh luận.
    • Quan hệ bạn bè khác giới phải đảm bảo thái độ lịch sự, nhã nhặn, tôn trọng, không bối rối. Là phái nam đối diện với phái nữ cần thể hiện tính ga – lăng, sẵn sàng giúp đỡ và nhường nhịn bạn gái.
  • Quy định trong học tập:
    • Đi học đúng giờ (Có mặt ở trường trước 15 phút khi buổi học bắt đầu), nghỉ học phải có lý do, phải có giấy xin phép được phụ huynh hoặc của giáo viên chủ nhiệm ký xác nhận.
    • Học sinh phải có mặt trong lớp sau khi kết thúc hiệu lệnh báo hiệu bắt đầu tiết học. Trường hợp lớp chưa có giáo viên phải giữ trật tự, Lớp trưởng hoặc Bí thư lên báo cáo với Ban giám hiệu hoặc với thầy cô giáo giám thị.
    • Ngồi trong lớp:
      • Trật tự,chú ý nghe giảng, có ý thức tham gia xây dựng bài.
      • Không được nói chuyện riêng, làm việc riêng, nói leo và ăn quà trong lớp. Chỉ được phát biểu hoặc trình bày ý kiến khi giáo viên cho phép.
      • Trong giờ học không được phép ra ngoài. Những trường hợp bất khả kháng chỉ được ra ngoài khi được sự đồng ý của giáo viên đang đứng lớp.
      • Trung thực trong tất cả các bài kiểm tra của trường, lớp.
      • Ngồi theo đúng sơ đồ lớp hay sự hướng dẫn của thầy cô giáo bộ môn cho phù hợp với nội dung bài dạy.
  • Quy định về trang phục:
    • Đầu tóc,quần áo gọn gàng, nghiêm túc. Đeo bảng tên, huy hiệu đoàn (Nếu là đoàn viên), trước khi đến trường. Mặc đúng đồng phục theo qui định của nhà trường. Đi giầy (nếu trời mưa đi dép có quai hậu), cấm đi các loại dép trái qui định.
    • Cấm nhuộm tóc, để tóc quá dài hoặc quá ngắn, để tóc không đúng với tư cách người học sinh. Cấm tô vẽ, sơn sửa móng tay, móng chân, viết vẽ lên quần áo, các trang thiết bị học tập. Cấm viết, vẽ lên tường, bàn ghế học sinh và giáo viên.
  • Quy định về bảo vệ tài sản môi trường:
    • Cấm ngắt hoa, bẻ cành, chạy giẫm đạp lên bồn hoa, thảm cỏ.
    • Cấm đứng,ngồi trên lan can, bàn ghế giáo viên và học sinh.
    • Cấm mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường. Trong trường hợp được phép phải có giấy xác nhận, đồng ý của nhà trường.

- Những quy định của cộng đồng nơi em sống:

  • Quy định về ứng xử văn hóa nơi cộng cộng:
    • Nên làm:
      • Tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật; nội quy, quy tắc nơi công cộng.
      • Tôn trọng không gian chung của cộng đồng.
      • Ứng xử lịch thiệp, thân thiện, nhã nhặn, đúng mực.
      • Trang phục lịch sự, phù hợp hoàn cảnh, chuẩn mực xã hội.
      • Quan tâm, nhường nhịn, giúp đỡ người khuyết tật, phụ nữ có thai, người già, trẻ em.
      • Đấu tranh, bảo vệ lẽ phải, người yếu thế; phê phán hành vi sai trái.
      • Tôn trọng, bảo vệ cảnh quan môi trường.
    • Không nên làm:
      • Vi phạm nội quy, quy tắc nơi công cộng.
      • Nói to, gây ồn ào, mất trật tự.
      • Kích động, đe dọa, sử dụng bạo lực.
      • Nói tục, chửi bậy; xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác.
      • Hút thuốc, khạc nhổ, phóng uế tùy tiện.
      • Xả rác thải, chất thải trái nơi quy định.
      • Phá cây xanh, hoa, cỏ, xâm hại cảnh quan.
      • Tự tiện sử dụng không gian, phương tiện, công trình công cộng vào mục đích cá nhân, không đúng quy định.
      • Viết bậy, bôi bẩn lên các công trình công cộng.
      • Thả rông vật nuôi gây nguy hiểm, làm mất vệ sinh nơi công cộng.
    • Quy định về tham gia hoạt động phong trào chung được tổ chức trong cộng đồng:
      • Tham gia bảo vệ, đóng góp, phát huy giá trị công trình.
      • Giữ gìn trật tự, vệ sinh không gian chung.
      • Mặc trang phục phù hợp.
      • Thể hiện tình cảm đúng mực.
      • Tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.

2. Cách thực hiện tốt nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng:

  • Biện pháp của tập thể lớp:
    • Xây dựng tiêu chí thi đua.
    • Theo dõi việc thực hiện nội quy cá nhân.
  • Biện pháp của cá nhân:
    • Tuân thủ nội quy.
    • Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
    • Tích cực tham gia hoạt động được giao.
    • Xác định cách khắc phục những điểm yếu.

Xem thêm các môn học

Giải hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net