Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình,..Giải thích ý nghĩa của các từ vựng vừa tìm được.

II. Khái quát yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế

1. Yếu tố mới của ngôn ngữ

2. Những điểm tích cực và hạn chế

III. Thực hành

Bài tập 1: Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình,..Giải thích ý nghĩa của các từ vựng vừa tìm được.

Bài tập 2: Trong tiếng việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X+ điện tử. Hãy tìm thêm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình này.

Bài tập 3: Tìm thêm ít nhất một mô hình cấu tạo các từ ngữ mới tương tự mô hình ở bài tập 2. Liệt kê những từ ngữ mới được cấu tạo từ( các) mô hình này.

Bài tập 4: Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau ( làm vào vở):

 Từ ngữ

 Các nghĩa cũ

 Các nghĩa mới

 Chữa cháy

 dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn

 giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

 Lên ngôi

 

 

 Gối đầu

 

 

 gặt hái

 

 

 chát

 

 

 sốt

 

 

Bài tập 5: Tìm từ ngữ tương ứng với các nghĩa sau:

a. hệ thống gồm các mạng máy tính được nối với nhau trênh phạm vi toàn thế giới, tạo điều kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin.

b. hội chứng bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong

c. lối hát hòa theo nhạc đệm, dựa vào thiết bị nghe nhìn vừa nghe được nhạc vừa có thể xem phụ đề ghi lời của bài hát trên màn hình.

d. thể loại nhạc dân gian hiện đại, có nguồn gốc từ phương Tây, chuyên sử dụng dàn trống và guitar điện, có tiết tấu mạnh mẽ.

e. máy thường có hình dạng giống người, có thể làm thay cho con người một số việc, thực hiện một số thao tác kĩ thuật phức tạp 

Câu trả lời:

Bài tập 1: 

Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi.
Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ..

Bài tập 2: 

- Trò chơi điện tử

- Nhạc điện tử

- Thiết bị điện tử

- Báo điện tử,..

Bài tập 3: 

X + tặc: lâm tặc, sơn tặc, tin tặc, ...

X + hóa: hiện đại hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nghiệp hóa, thương mại hóa…

Bài tập 4: 

 Từ ngữ

 Các nghĩa cũ

 Các nghĩa mới

 Chữa cháy

 dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn

 giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

 Lên ngôi

 Lên một vị trí cao hơn.

 Lên một xu hướng mới

 Gối đầu

 Cái dùng để gói đầu

 Một thứ rất tâm đắc, quan trọng

 gặt hái

 Công việc của người nông dân

 Kết quả thu hoạch từ một việc, khá thành công

 chát

 Vị trong các món ăn, đồ uống

 Những nỗi đau chua chát

 sốt

 Hiện tượng khi bị ốm

 Bán chạy hàng hóa, trào lưu nào đó nổi lên trên mạng XH.

Bài tập 5: 

a. Mạng internet

b. HIV/ AIDS

c. Karaoke

d. Nhạc rock

e. Robot

Xem thêm các môn học

Giải chuyên đề ngữ văn 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net