Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau

VẬN DỤNG

Bài tập 14.13. Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

a) C2H4,          b) C2H2;        c) HCN;      d) HCOOH.

Bài tập 14.14. Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hoá học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HCIO, KHS, HCO3, K2SO4.
Bài tập 14.15. Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau:

HF (19,5; HCI (- 85), HBr (- 66); HI (- 35).

a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.

b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.

Bài tập 14.16. Cho biết tổng số electron trong anion AB32− là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.

a) Tính số khối của A, B.

b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB32−: sao cho phù hợp với quy tắc octet.

Bài tập 14.17. Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,... X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Viết công thức câu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.

Câu trả lời:

Bài tập 14.13. 

a) C2H4 (CH2=CH2): có 5 liên kết σ và 1 liên kết π

b) C2H2 (CH≡CH):  có 3 liên kết σ và 2 liên kết π;       

c) HCN (H - C≡N): có 2 liên kết σ và 2 liên kết π;     

d) HCOOH có 4 liên kết σ và 1 liên kết π

Bài tập 14.14. Bản chất các liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố tạo liên kết. Viết công thức cấu tạo các phân tử và tính hiệu độ âm điện để suy ra bản chất liên kết.

H - Cl=O có hiệu độ âm điện H - Cl là 0,96 ⇒ liên kết cộng hoá trị phân cực; Cl - O là 0,28 ⇒ liên kết cộng hoá trị không phân cực.

K+ và [S - H] có liệu độ âm điện K và S là 1,76 ⇒ liên kết ion; S - H là 0,38 ⇒ liên kết cộng hoá trị phân cực.

có hiệu độ âm điện H và O là 1,24 ⇒ liên kết cộng hoá trị phân cực; C - O có hiệu độ âm điện là 0,89 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

K+ 

  

có hiệu độ âm điện K - O là 2,62 ⇒ liên kết ion, S - O là 1,54 ⇒ liên kết cộng hoá trị phân cực.

Bài tập 14.15. 

a) Sự tăng nhiệt độ sôi từ HCI đến HI do khối lượng phân tử tăng.

b) HF có liên kết hydrogen làm cho các phân tử liên kết với nhau chặt chẽ hơn nên nhiệt độ sôi cao hơn.

Bài tập 14.16. 

a) Coi x và y là số proton (số electron) ở nguyên tử A và B tương ứng.

Ta có: x+ 3y = 42- 2= 40 ⇒ y < $\frac{40}{3}$ = 13,33.

B thuộc chu kì 2 và là một phi kim (tạo anion) nên B chỉ có thể là F, O hoặc N.

  • Nếu B là F thì y = 9, trong AF3$^{2-}$ có A với số oxi hoá bằng + 1.

         ⇒x = 40 - (3.9)= 13 ~ AI (không hợp lí vì AI không có số oxi hoá bằng + 1).

  • Khi B là O thì y = 8, trong AO3$^{2-}$ có A với số oxi hoá bằng +4

         ⇒ x= 40 - (3.8)= 16 ~ S (lưu huỳnh) ⇒ Anion là $SO_{3}^{2-}$.

  • Khi B là N thì y = 7, trong AN3$^{2-}$ có A với số oxi hoá bằng +7

         ⇒ x= 40 - (3.7) = 19 ~ K (không hợp lí vì K không có số oxi hoá bằng +7).

b) Cấu tạo Lewis:

 

Bài tập 14.17. 

a) Nguyên tố s có 7 electron s là K ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}$);

nguyên tố p có 11 electron p là Cl ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$);

nguyên tố p có 4 electron p là O ($1s^{2}2s^{2}2p^{4}$);

Khối lượng O trong X là: 122,5 . 0,3919 ≈ 48 (amu) ứng với 3 nguyên tử O.

Công thức X có dạng KxClyO3.

Theo bài ra ta có: 39x + 35,5y = 122,5 - 48 = 74,5.

⇒x = y = 1 = công thức X: KClO3.

b) Cấu tạo X: 

gồm liên kết K$^{+}$ và ClO3$^{-}$ là liên kết ion; liên kết đơn Cl - O và liên kết kép Cl = O là các liên kết cộng hoá trị phân cực

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com