Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

Bài tập

Bài 1: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe            B. Ne              C. Ar                   D. Kr

Bài 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Bài 3: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Bài 4: Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)

Bài 5: Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO

Bài 6: Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π ? Cho ví dụ

Bài 7: Cho biết số liên kết σ và liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2)

Bài 8: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Câu trả lời:

Câu 1: Chọn đáp án A. Xe

Câu 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc.

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S được tạo thành giữa hai nguyên tử H và 1 nguyên tử S bằng 2 cặp electron chung.

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3 được tạo thành giữa ba nguyên tử H và 1 nguyên tử P bằng 3 cặp electron chung.

Bài 3: Công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Bài 4: Trong phân tử SO2, nguyên tử S còn góp chung 2 electron với 1 nguyên tử O và với nguyên tử O còn lại chỉ do nguyên tử S đóng góp 2 electron , liên kết cộng hóa trị với nguyên tử O đó với nguyên tử S gọi là liên kết cho - nhận.

Bài 7: Phân tử acetylene (C2H2) có số liên kết π là 2, số liên kết σ là 3

Bài 8: Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử:

HI, HBr, HCl, HF

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 10 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com