BÀI TẬP 1: Hãy chỉ ra đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các tình huống dưới đây.
Tình huống | Thông tin | Quyết định |
a. Trên tivi dự báo hôm nay trời rét nên em mặc quần áo ấm đi học. |
|
|
b. Theo thời khóa biểu, hôm nay có tiết Tin học nên em lấy quyển Tin học 3 để vào cặp sách. |
|
|
c. Khi cô giáo vào lớp, học sinh cả lớp đứng dậy chào cô giáo. |
|
|
Trả lời:
Tình huống | Thông tin | Quyết định |
a. Trên tivi dự báo hôm nay trời rét nên em mặc quần áo ấm đi học. | Thời tiết hôm nay rét. | Em mặc quần áo ấm đi học. |
b. Theo thời khóa biểu, hôm nay có tiết Tin học nên em lấy quyển Tin học 3 để vào cặp sách. | Hôm nay có tiết Tin học. | Em lấy quyển Tin học 3 để vào cặp. |
c. Khi cô giáo vào lớp, học sinh cả lớp đứng dậy chào cô giáo. | Cô giáo vào lớp. | Học sinh đứng dậy chào cô giáo. |
BÀI TẬP 2: Hãy nối mỗi mục thông tin ở cột bên trái với một quyết định của cột bên phải cho phù hợp.
Thông tin | Quyết định |
Trời nắng nóng. | Em đi đá bóng ở sân ngoài trời. |
Trời mưa. | Em đi bơi ở bể bơi có mái che. |
Trời râm mát. | Em ở nhà học bài. |
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
thông tin; quyết định; vai trò quan trọng; thay đổi; quyết định
Trả lời: