Hình thức thực hiện |
Nội dung |
Ví dụ |
Sử dụng pháp luật |
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó việc các chủ thể (tổ chức, cá nhân) thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình theo quy định của pháp luật (làm những việc pháp luật cho phép làm). |
- Ông K khiếu nại Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện vì đã ra quyết định thu hồi đất của gia đình ông trái pháp luật khi chưa thống nhất về giá đền bù thiệt hại. |
Thi hành pháp luật |
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó việc các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm (bắt buộc phải làm). |
- Chủ động đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ 17 tuổi. |
Tuân thủ pháp luật |
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật (tổ chức, cá nhân) kiềm chế không thực hiện các hành vi pháp luật cấm. |
- Người đủ 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3. |
Áp dụng pháp luật |
- Là việc các cơ quan. Cán bộ. công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức được Nhà nước trao quyền, căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. |
- Cảnh sát giao thông xử phạt người điều khiển xe mô tô đi vào đường một chiều. |