Bài tập 1. Trang 92 VBT Toán 3 tập 2
Tính chu vi và diện tích các hình sau:
a)
b)
Trả lời:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 6) x 2 = 28 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 6 = (48 cm2)
Đáp số: 28 cm; 48 cm2.
b) Chu vi hình vuông là:
6 x 4 = 24 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 24 cm; 36 cm2.
Bài tập 2. Trang 92 VBT Toán 3 tập 2
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây:
Tên hình | Chiều dài | Chiều rộng | Cạnh | Chu vi | Diện tích |
Hình chữ nhật | 5 cm | 2 cm |
| ......................... | ......................... |
Hình chữ nhật | 15 cm | 3 cm | ......................... | ......................... | |
Hình vuông |
|
| 7 cm | ......................... | ......................... |
Hình vuông | 9 cm | ......................... | ......................... |
Trả lời:
Tên hình | Chiều dài | Chiều rộng | Cạnh | Chu vi | Diện tích |
Hình chữ nhật | 5 cm | 2 cm |
| 14 cm2 | 10 cm2 |
Hình chữ nhật | 15 cm | 3 cm | 36 cm2 | 45 cm2 | |
Hình vuông |
|
| 7 cm | 28 cm | 49 cm2 |
Hình vuông | 9 cm | 36 cm | 81 cm2 |
Bài tập 3. Trang 93 VBT Toán 3 tập 2
Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trả lời:
Cách 1:
Theo đề bài, 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn.
Nên: Diện tích hình chữ nhật bằng 10 lần diện tích hình vuông.
Diện tích hình vuông là: 40 x 40 = 1 600 (cm2)
=> Diện tích hình chữ nhật là: 1 600 x 10 = 16 000 (cm2)
Mà chiều rộng hình chữ nhật là 80 cm
=> Chiều dài hình chữ nhật là: 16 000 : 80 = 200 (cm)
Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:
(200 + 80) x 2 = 560 (cm)
Đáp số: 560 cm.
Cách 2:
Hình chữ nhật gấp 10 lần hình vuông và chiều rộng hình chữ nhật bằng 2 lần cạnh hình vuông.
Vì vậy: chiều dài hình chữ nhật là 5 lần cạnh hình vuông.
=> Chiều dài hình chữ nhật là: 40 x 5 = 200 cm
Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:
(200 + 80) x 2 = 560 (cm)
Đáp số: 560 cm.
Bài tập 4. Trang 93 VBT Toán 3 tập 2
Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?
b) Phòng nào có diện tích bé nhất?
Trả lời:
Ta có diện tích của các hình là:
a) Phòng tập yoga có diện tích lớn nhất.
b) Phòng xông hơi có diện tích bé nhất.
Bài tập 5. Trang 94 VBT Toán 3 tập 2
Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để cắt dán thành hình B không?
Trả lời:
Ta có:
=> Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Vậy: miếng đề can ở hình A đủ để dán thành hình B.
Bài tập 6. Trang 94 VBT Toán 3 tập 2
Thực hành: Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.
Hình | Chiều dài | Chiều rộng | Chu vi | Diện tích |
A | 5 cm | 3 cm | 16 cm | 15 cm2 |
B | 6 cm | 2 cm | 16 cm | 12 cm2 |
C | ................ | ................ | ................ | ................ |
D | ................ | ................ | ................ | ................ |
Em tự thực hiện. Ví dụ:
Hình | Chiều dài | Chiều rộng | Chu vi | Diện tích |
A | 5 cm | 3 cm | 16 cm | 15 cm2 |
B | 6 cm | 2 cm | 16 cm | 12 cm2 |
C | 7 cm | 4 cm | 22 cm | 28 cm2 |
D | 9 cm | 6 cm | 30 cm | 54 cm2 |