Bài tập 1. Trang 102 VBT Toán 3 tập 2
Đặt tính rồi tính:
a) 40 279 + 1 620 78 175 - 2 155 18 043 + 42 645 58 932 - 21 316
........................... .............................. ................................ ................................
........................... .............................. ................................ ................................
........................... .............................. ................................ ................................
b) 2 123 x 4 12 081 x 7 7 540 : 5 12 419 : 2
........................... .............................. ................................ ................................
........................... .............................. ................................ ................................
........................... .............................. ................................ ................................
................................ ................................
................................ ................................
Trả lời:
a)
b)
Bài tập 2. Trang 102 VBT Toán 3 tập 2
Tính giá trị của các biểu thức
(12 726 + 10 618) x 2 = ........................... 54 629 - 48 364 : 4 = .............................
= ........................... = .............................
Trả lời:
(12 726 + 10 618) x 2 = 23 344 x 2 54 629 - 48 364 : 4 = 54 629 - 12 091
= 46 688. = 42 538.
Bài tập 3. Trang 102 VBT Toán 3 tập 2
a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?
b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó.
Trả lời:
a) Chu vi của khung bức tranh đó là:
75 x 4 = 300 (cm)
Đổi: 300 cm = 3 m
Đáp số: 3 m.
b) Diện tích mảnh hoa văn đó là:
21 x 9 = 189 (cm2)
Đáp số: 189 xăng-ti-mét vuông
Bài tập 4. Trang 103 VBT Toán 3 tập 2
Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:
Năm học | 2015 – 2016 | 2016 – 2017 | 2017 – 2018 | 2018 – 2019 |
Số trường tiểu học ở Việt Nam | 15 254 | 15 052 | 14 937 | 13 970 |
Trả lời:
Đọc bảng trên và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: ................................
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 - 2017 là ............ trường.
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn, ta được các số: .................; .................; .................; .................
d) Tuấn nhận xét: " Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học." Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?
Trả lời:
a) Năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: năm học 2015 – 2016.
b) Xem bảng thống kê ta thấy:
Vậy:
Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là:
15 052 – 14 937 = 115 (trường)
Đáp số: 115 trường tiểu học.
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn:
Năm học | 2015 - 2016 | 2016 - 2017 | 2017 - 2018 | 2018 - 2019 |
Số trường tiểu học ở Việt Nam | 15 000 | 15 000 | 15 000 | 14 000 |
Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn, ta được các số: 15 000; 15 000; 15 000; 14 000.
d) Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.
Bài tập 5. Trang 104 VBT Toán 3 tập 2
a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn:
b) Ước lượng số mi-li-lít nước trong bể chứa nhiều hơn:
Trả lời:
a)
b)
Bài tập 6. Trang 104 VBT Toán 3 tập 2
a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.
b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật ở câu a để mua được nhiều loại nhất.
Trả lời:
a) Em có thể tự chọn 2 đồ vật em muốn rồi tính.
Ví dụ: Em muốn mua quyển sách và khối rubik.
Vậy: Số tiền cần trả là: 22 000 + 23 000 = 45 000 (đồng).
b) Em nên chọn các các đồ vật có số tiền từ bé đến lớn để có thể mua được nhiều loại hơn.
Vậy: Với 100 000 đồng em có thể mua được nhiều nhất là 3 món đồ gồm: quyển sách, khối rubik và máy bay đồ chơi.