a. Từ tượng hình: lạnh lẽo, trong veo, tẻo teo, vắng teo, xanh ngắt.
b. Từ tượng thanh: líu lo
Từ tượng hình: vắt vẻo
c. Từ tượng thanh: lích chích, phập phồng.
Câu hỏi 1. Chỉ ra các từ tượng hình và từ tượng thanh trong những trường hợp sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
[...] Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
( Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
b. Líu lo kia giọng vàng anh
Mùa xuân vắt vẻo trên nhành lộc non.
( Ngô Văn Phú, Mùa xuân)
c. Tôi không nhớ tôi đã nghe tiếng chồi non tách vỏ vào lúc nào, tôi cũng không nhớ tôi đã nghe tiếng chim lích chích mổ hạt từ đâu, nhưng tôi cảm nhận tất cả một cách rõ rệt trong từng mạch máu đang phập phồng bên dưới làn da.
( Nguyễn Nhật Ánh, Tôi là Bê - tô)
a. Từ tượng hình: lạnh lẽo, trong veo, tẻo teo, vắng teo, xanh ngắt.
b. Từ tượng thanh: líu lo
Từ tượng hình: vắt vẻo
c. Từ tượng thanh: lích chích, phập phồng.