CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 7: TẠO, CHỈNH SỬA BIỂU ĐỒ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Biểu đồ hình cột thích hợp để
- mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể
- so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
- thể hiện xu hướng giảm của dữ liệu
- thể hiện xu hướng tăng của dữ liệu
Câu 2: Biểu đồ hình tròn thích hợp để
- mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể
- thể hiện xu hướng giảm của dữ liệu
- so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
- thể hiện xu hướng tăng của dữ liệu
Câu 3: Để tạo biểu đồ, ta sử dụng nhóm lệnh ..(1).. trên dải lệnh ..(2)..
Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm (1) và (2) lần lượt là
- Insert, Charts
- Charts, Insert
- Line, Data
- Data, Line
Câu 4: Excel sẽ tự động
- nhận biết khối ô tính chứa dữ liệu cần vẽ biểu đồ
- nhận biết và sắp xếp các dữ liệu trên biểu đồ
- xóa các dữ liệu để ghi chú thích trong biểu đồ
- nhân đôi các dữ lệu trong ô tính để vẽ biểu đồ
Câu 5: Để xóa tiêu đề, chọn nút lệnh
- Centered Overlay
- Above Chart
- None
- Center
Câu 6: Để thêm, xóa tiêu đề trục ngang, chọn nút lệnh
- Primary Vertical
- Primary Horizontal
- Primary Major Horizontal
- Primary Major Vertical
Câu 7: Để xóa chú giải, chọn nút lệnh
- None
- Right
- Top
- Left
Câu 8: Nút lệnh nào dưới đây không dùng để thêm, thay đổi vị trí nhãn dữ liệu?
- Outside End
- Insert Base
- Bottom
- Center
Câu 9: Để xóa nhãn dữ liệu cho biểu đồ, ta sử dụng các lệnh trong
- Design>Add Chart Element>Legend
- Design>Add Chart Element>None
- Design>None>Adđ Chart Element
- Design>Adđ Chart Element>Data Labels
Câu 10: Sử dụng các lệnh trong Design>Add Chart Element>Axis Titles để
- Chỉnh sửa chú giải
- Thêm chủ giải
- Thêm dữ liệu cho biểu đồ
- Thêm tiêu đề trục
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Để xóa biểu đồ đã tạo ta thực hiện
- Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Delete
- Nhấn phím Delete
- Nháy chuột trên biểu đồ và nhấn phím Insert
- Tất cả đều sai
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, ta có thể
- Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
- Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
- Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
- Đáp án khác
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
- Hàng đầu tiên của bảng số liệu
- Toàn bộ dữ liệu
- Cột đầu tiên của bảng số liệu
- Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 4: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
- Minh họa dữ liệu trực quan
- Dễ so sánh số liệu
- Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Có mấy dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình?
- 6
- 5
- 3
- 4
Câu 6: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề cho biểu đồ, ta chọn
- Axis Title
- Chart Title
- Data Lables
- Legend
Câu 7: Trong chương trình bảng tính, khi vẽ biểu đồ cho phép xác định các thông tin nào sau đây cho biểu đồ?
- Tiêu đề
- Hiển thị hay ẩn dãy dữ liệu
- Chú giải cho các trục
- Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Để thêm thông tin giải thích cho biểu đồ, ta sử dụng các lệnh trong nhóm nào?
- Layout / Labels
- Design / Change Chart Type
- Layout / Change Chart Type
- Design / Move Chart
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Khi so sánh số lượng học sinh xếp loại học lực Tốt, Khá giữa các lớp với nhau, ta thường sử dụng biểu đồ
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ cột
- Biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ tần suất
Câu 2: Khi biểu diễn tỉ lệ xếp loại học tập của lớp, ta thường sử dụng biểu đồ
Em sẽ khuyên Bin điều gì?
- Biểu đồ kết hợp
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ cột
Câu 3: Khi biểu diễn số bạn xếp loại học lực tốt của lớp qua các năm, ta thường sử dụng biểu đồ
- Biểu đồ đường
- Biểu đồ cột
- Biểu đồ tần suất
- Biểu đồ hình tròn
Câu 4: Phát biểu sai về các lệnh tạo biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert là
- Chọn dạng biểu đồ
- Ghi thông tin giải thích biểu đồ (tiêu đề, tên các trục, chú giải)
- Thay đổi vị trí kích thước của biểu đồ
- Làm các nhiệm vụ theo danh sách, thứ tự, tập trung làm từng nhiệm vụ.
Câu 5: Sắp xếp các bước tạo biểu đồ sau đây cho đúng thứ tự là
- Đặt tiêu đề và thêm các chú giải cho biểu đồ
- Chọn dạng biểu đồ
- Chỉ định miền dữ liệu
- Chỉnh sửa biểu đồ (nếu cần)
- 2 à 3 à 1 à 4
- 3 à 2 à 1 à 4
- 1 à 3 à 2 à 4
- 4 à 2 à 1 à 3
4. VẬN DỤNG CAO ( 2 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
- Chỉ có thể trình bày từng loại dữ liệu bằng duy nhất một dạng biểu đồ phù hợp với nó
- Khi dữ liệu thay đổi, phải xây dựng biểu đồ lại từ đầu
- Không thể thay đổi được dạng biểu đồ đối với biểu đồ đã được tạo
- Biểu đồ được trình bày thông tin dưới dạng hình ảnh
--------------- Còn tiếp ---------------