Nối những từ ngữ ở cột A với phần giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp ( làm vào vở):...

II. Khái quát một số yêu cầu, cách thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp

1. Yêu cầu

2. Cách thức vận dụng

III. Thực hành

Bài tập 1: Nối những từ ngữ ở cột A với phần giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp ( làm vào vở):

Bài tập 2: Trong số các từ ngữ trên, từ ngữ nào đã được công đồng chấp nhận; từ ngữ nào chỉ được sử dụng trong một nhóm người? Dựa vào đâu bạn biết điều đó?

Bài tập 3: Những từ ngữ nào ở bài tập 1 không nên sử dụng trong văn bản đơn từ, văn bản thông tin? Vì sao?

Bài tập 4: Hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một ( một vài) từ ngữ đã cho ở bài tập 1. Sau đó, viết một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại khoảng 150 chữ về tình huống giao tiếp này.

Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

" Một luồng đèn... thì phải?"

a. giải thích nghĩa các từ " tã tượi", "im lịm" trong đoạn trích trên, Dựa vào đâu bạn nhận ra nghĩa ấy của từ?

b. Thử thay các từ trên bằng các từ đồng nghĩa và so sánh hiệu quả biểu đạt giữa các trường hợp.

c. Từ " tã tượi" được xem là từ mới và tác giả Từ điểntừ mới tiếng Việt,  có dẫn ngữ liệu trên của Chu Lai trong công trình của mình. Bạn có nhận xét gì về vai trò của các nhà văn, nhà thơ trong việc phát triển vốn từ vựng dân tộc?

Bài tập 6: Cho các nghĩa của từ " lặn" như sau:

1. Tự làm mình chìm sâu xuống nước.

2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong.

3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi.

4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời.

a. Theo bạn, trong các nghĩa này, đâu mới là nghĩa mới của từ? Vì sao bạn nhận xét như vậy?

b. Tìm ví dụ minh họa cho các nghĩa trên

Câu trả lời:

Bài tập 1: 

1- n

2- a

3- g

4- b

5- k

6- d

7- h

8- l

9- c

10- m

11- e

12- i 

Bài tập 2: 

- Trong từ nghữ trên có những từ ngữ được chấp nhận như: du lịch bụi, rừng phòng hộ, trí tuệ nhân tạo lag những từ  được cộng đồng chấp nhận.

- Những từ con lại thì sử dụng trong một nhóm người,

- Em biết được điều đó bởi vì dựa vào mức độ phổ biến của từ ngữ đó. Càng được sử dụng nhiều thì càng được công đồng chấp nhận và ngược lại.

Bài tập 3: 

- Những từ ngữ không nên sử dụng trong văn bản đơn từ như: choảng, lượn, lướt, gấu, ...

- Vì những từ ngữ này là từ ngữ chưa phải phổ thông trong cộng đồng xã hội mà chỉ phổ biến trong xã hội giới trẻ tuổi teen.

Bài tập 4: 

Hôm qua là buổi học rất thú vị của lớp tôi. Vì lần đầu tiên chúng tôi được học mô hình lớp học đảo ngược. Đó là mô hình có trình tự giảng dạy đảo ngược so với mô hình dảng dạy truyền thống, trong đó có người học phải xem các bài giảng trực tuyến trước khi đến lớp. giờ học trên lớp sẽ dành cho các hoạt động giúp người học nâng cao các kĩ năng.Bài học hôm qua chúng tôi được học về mô hình trí tuệ nhân tạo (AI) còn gọi là trí thông minh nhân tạo , thường được dùng để mô tả các máy móc có khả năng bắt chước chức năng của con người.

Bài tập 5: 

a. Tã tượi: trông không được gọn gàng, thiếu sức sống

Im lịm: im lặng

- Em nhận ra nghĩa ấy dựa vào ngữ cảnh của đoạn trích.

b. Khi thay thế các từ đồng nghĩa, thì đoạn trích không được lột tả được sự sinh động như trong những từ ngữ cũ.

c. Vai trò của các nhà thơ, nhà văn giúp phát triển ra các từ mới, mở rộng vốn ngữ nghĩa trong ngôn ngữ tiếng việt.

Bài tập 6: 

a.  Trốn biệt đi là nghĩa mới của từ, vi mức độ sử dụng chua phổ biến và mới xuất hiện gần đây.

b. Ví dụ:

1. Lặn ngắm san hô

2. Mặt trời lặn

3. Lặn mất tung tích

4. Mặt trời lặn dần về phía chân trời

Xem thêm các môn học

Giải chuyên đề ngữ văn 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net