Nhiệm vụ 1: Chia sẻ những việc làm để tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình
1. Đánh dấu X vào những việc em đã làm để tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình
a. Giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận | g. Tập hợp sách giáo khoa cũ để tham gia kế hoạch nhỏ | ||
b. Sắp xếp sách vở gọn gàng ngăn nắp | h. Đổ đồ ăn thừa đi vì dùng lại không tốt cho sức khoẻ | ||
c. Mở vòi nước vừa phải khi dùng | i. Uống nước lọc thay vì mua những loại nước có gas | ||
d. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng | k. Sử dụng vở có hình ngộ nghĩnh với giá cao hơn vở thường | ||
e. Dùng nước mưa để tưới cây xanh, hoa màu | l. Dùng bút mực thay ống mực tiện ích và không phải bơm mực hằng ngày | ||
………………………………………………………… | ……… | ………………………………………………………… | ……………… |
Hướng dẫn trả lời:
a. Giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận | X | g. Tập hợp sách giáo khoa cũ để tham gia kế hoạch nhỏ | X |
b. Sắp xếp sách vở gọn gàng ngăn nắp | X | h. Đổ đồ ăn thừa đi vì dùng lại không tốt cho sức khỏe | X |
c. Mở vòi nước vừa phải khi dùng | X | i. Uống nước lọc thay vì mua những loại nước có gas | |
d. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng | X | k. Sử dụng vở có hình ngộ nghĩnh với giá cao hơn vở thường | |
e. Dùng nước mưa để tưới cây xanh, hoa màu | X | l. Dùng bút mực thay ống mực tiện ích và không phải bơm mực hằng ngày | X |
………………………………………………………… | ……… | ………………………………………………………… | ……………… |
2. Viết những hành vi thể hiện việc sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình
Hướng dẫn trả lời:
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiết kiệm trong các tình huống
1. Đánh dấu X vào những đề xuất hành vi, lời nói thực hành tiết kiệm trong hai tình huống ở SGK (trang 46)
Tình huống 1: | Tình huống 2: | ||
Hoàng gọi điện cho bố để hỏi bố có kịp về nhà ăn tối không | Hôm nay mình đi mua đồ Tết nên con sẽ không mua quần áo | ||
Mẹ đã chuẩn bị rất nhiều món ngon, bố về ăn cùng cả nhà cho vui | Con vừa được tặng chiếc váy đỏ giống thế này nên mẹ đừng mua nữa | ||
Mẹ đã chuẩn bị nhiều món ngon, con sẽ mang đến cơ quan cho bố | Con thích lắm vì sẽ có hai chiếc váy mới để mặc đi chơi Tết | ||
Cả nhà và con sẽ chờ bố về ăn cùng cho vui | Chiếc váy này thật đẹp, nếu con mặc đến lớp thì bạn nào cũng phải khen | ||
Hoàng nói với mẹ để phần thức ăn cho bố còn cả nhà sẽ ăn trước cho nóng | Con có đủ quần áo rồi, mẹ không phải mua thêm cho con đâu | ||
Cả nhà thống nhất sẽ cùng ăn tối, thành viên nào không ăn được phải báo sớm trước giờ nấu | Con đã được tặng chiếc váy đỏ hôm sinh nhật nên mẹ có thể mua cho con đôi giày mới không? |
Hướng dẫn trả lời:
Tình huống 1: | Tình huống 2: | ||
Hoàng gọi điện cho bố để hỏi bố có kịp về nhà ăn tối không | X | Hôm nay mình đi mua đồ Tết nên con sẽ không mua quần áo | X |
Mẹ đã chuẩn bị rất nhiều món ngon, bố về ăn cùng cả nhà cho vui | Con vừa được tặng chiếc váy đỏ giống thế này nên mẹ đừng mua nữa | X | |
Mẹ đã chuẩn bị nhiều món ngon, con sẽ mang đến cơ quan cho bố | X | Con thích lắm vì sẽ có hai chiếc váy mới để mặc đi chơi Tết | |
Cả nhà và con sẽ chờ bố về ăn cùng cho vui | X | Chiếc váy này thật đẹp, nếu con mặc đến lớp thì bạn nào cũng phải khen | |
Hoàng nói với mẹ để phần thức ăn cho bố còn cả nhà sẽ ăn trước cho nóng | X | Con có đủ quần áo rồi, mẹ không phải mua thêm cho con đâu | X |
Cả nhà thống nhất sẽ cùng ăn tối, thành viên nào không ăn được phải báo sớm trước giờ nấu | X | Con đã được tặng chiếc váy đỏ hôm sinh nhật nên mẹ có thể mua cho con đôi giày mới không? | X |
2. Viết những hành vi, lời nói em sẽ thực hành tiết kiệm nếu là Hoàng và Hoa trong hai tình huống ở SGK ( trang 46)
Hướng dẫn trả lời:
Tình huống 1:
Nếu là Hoàng, em sẽ nói với bố là mẹ đã rất vất vả để chế biến các món ăn và bố nên ăn hết cho mẹ vui. Hôm sau, góp ý với mẹ nếu bố không về ăn cơm thì chỉ cần chuẩn bị phần ăn cho mẹ và Hoàng thôi, không cần chuẩn bị cho bố tránh lãng phí.
Tình huống 2:
Nếu là Hoa, em sẽ nói mẹ là không cần mua váy mới cho mình vì mình đã có một chiếc váy mới hôm sinh nhật rồi.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu những mặt hàng phổ biến trong sinh hoạt hằng ngày của gia đình em
1. Viết tên và nối với giá thành tương ứng của những mặt hàng mà gia đình em thường mua sắm để sử dụng hằng ngày
a. 1 lít có giá thàn h 30000 đồng | |
b. 1 hộp dung tích 250g có giá thành 35000 đồng | |
c. 1 túi 800g có giá thành 40000 đồng | |
d. 1 mớ có giá thành 4000 đồng | |
e. 10kg có giá thành 200000 đồng |
Hướng dẫn trả lời:
Tranh 1 - e
Tranh 2 - a
Tranh 3 - d
Tranh 4 - b
Tranh 5 - c
2. Viết những thông tin và so sánh giá của một số mặt hàng mà em biết
Tên mặt hàng | Công dụng | Hạn sử dụng | Đơn vị | Giá thành |
Hướng dẫn trả lời:
Tên mặt hàng | Công dụng | Hạn sử dụng | Đơn vị | Giá thành |
Gạo | Thổi cơm | nhiều hơn 1 năm | kg | 20 000 |
Thịt bò | cung cấp protein tốt cho sức khoẻ | trong ngày hoặc lâu hơn tuỳ vào bảo quản | kg | 250 000 |
Sữa tươi | Cung cấp dinh dưỡng | từ 4 tới 6 tháng | lít | 27 000/ hộp |
Dầu gội đầu | Tạo tóc suôn mượt, sạch gầu | Từ 6 tới 12 tháng | lít | 95 000 |
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu thông tin về các mặt hàng phổ biến cần mua trong sinh hoạt hằng ngày
1. Đánh dấu X vào những cách tìm hiểu thông tin của một số sản phẩm em đã từng mua
a. Đọc thông tin trên bao bì của sản phẩm | g. Nghe và xem thông tin quảng cáo sản phẩm trên truyền hình | ||
b. Quan sát độ tươi mới của lương thực, thực phẩm | h. Đọc thông tin của mặt hàng trên tờ rơi khuyến mãi của cửa hàng, siêu thị | ||
c. Nhìn trên các áp phích, biển quảng cáo trên đường phố | i. Xem video clip hướng dẫn sử dụng mặt hàng | ||
d. Nghe thông tin từ nhân viên tư vấn bán hàng | k. Nghe chia sẻ về thông tin của các mặt hàng từ bố mẹ, người thân,.... | ||
e. Đọc thông tin trên website, fanpage,.... của nhà cung cấp | l. Đọc trang tin quảng cáo các mặt hàng trên tạp chí, báo giấy, báo điện tử,.... | ||
……………………………………………………………… | ………… | …………………………………………………………... | ………… |
Hướng dẫn trả lời:
a. Đọc thông tin trên bao bì của sản phẩm | X | g. Nghe và xem thông tin quảng cáo sản phẩm trên truyền hình | |
b. Quan sát độ tươi mới của lương thực, thực phẩm | X | h. Đọc thông tin của mặt hàng trên tờ rơi khuyến mãi của cửa hàng, siêu thị | |
c. Nhìn trên các áp phích, biển quảng cáo trên đường phố | i. Xem video clip hướng dẫn sử dụng mặt hàng | X | |
d. Nghe thông tin từ nhân viên tư vấn bán hàng | k. Nghe chia sẻ về thông tin của các mặt hàng từ bố mẹ, người thân,.... | X | |
e. Đọc thông tin trên website, fanpage,.... của nhà cung cấp | X | l. Đọc trang tin quảng cáo các mặt hàng trên tạp chí, báo giấy, báo điện tử,.... | X |
……………………………………………………………… | ………… | …………………………………………………………... | ………… |
2. Tô màu vào những yếu tố ảnh hưởng đến giá của sản phẩm mà em biết
Loại sản phẩm | Nhà sản xuất | Trọng lượng |
Đồ thủ công hay sản xuất có hỗ trợ máy móc | Nhu cầu, xu hướng của người tiêu dùng | Các chức năng của sản phẩm |
Độ bền của sản phẩm | Hạn sử dụng | Chất lượng sản phẩm |
Hình thức đóng gói, bảo quản sản phẩm | Sở thích của mỗi cá nhân | Đúng mùa vụ hay trái mùa vụ |
Hướng dẫn trả lời:
Loại sản phẩm | Nhà sản xuất | Trọng lượng |
Đồ thủ công hay sản xuất có hỗ trợ máy móc | Nhu cầu, xu hướng của người tiêu dùng | Các chức năng của sản phẩm |
Độ bền của sản phẩm | Hạn sử dụng | Chất lượng sản phẩm |
Hình thức đóng gói, bảo quản sản phẩm | Sở thích của mỗi cá nhân | Đúng mùa vụ hay trái mùa vụ |
3. Thiết kế áp phích giới thiệu thông tin và so sánh giá của hai sản phẩm em đã từng mua
Hướng dẫn trả lời:
Chức năng: Làm sạch gàu, mềm mượt tóc Mẫu mã: Bắt mắt và cuốn hút Hạn sử dụng: từ 6 tới 12 tháng Chất lượng: tốt và hiệu quả | Giá thành sản phẩm |
Loại: dầu gội + xả 640g Giá: 98 000 | |
Loại: dầu gội + xả 450ml Giá: 155 000 | |
Loại: dầu gội 850g Giá: 210 000 |
Nhiệm vụ 5: Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến mặt hàng mà gia đình em muốn mua
1. Viết 3 - 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mặt hàng gia đình em muốn mua
Hướng dẫn trả lời:
1. Chất lượng sản phẩm đẹp bắt mắt, cuốn hút, hiện đại
2. Có hiệu quả khi sử dụng trong một thời gian
3. Giá cả hợp lí và phù hợp với nhu cầu gia đình
2. Viết những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mặt hàng cảu gia đình em và giải thích lí do
STT | Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mặt hàng của gia đình | Giải thích |
1 | ||
2 |
Hướng dẫn trả lời:
STT | Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mặt hàng của gia đình | Giải thích |
1 | Chất lượng sản phẩm đẹp bắt mắt, cuốn hút, hiện đại | tạo cảm giác cho người dùng thấy được sản phẩm hiện đại và bắt mắt |
2 | Có hiệu quả khi sử dụng trong một thời gian | mang tới hiệu quả và giúp cho người dùng tin tưởng và mua lại |
3 | Giá cả hợp lí và phù hợp với nhu cầu gia đình | Giá cả phù hợp với mức lương sinh hoạt của người tiêu dùng |
Nhiệm vụ 6: Lập kế hoạch mua sắm phù hợp với tài chính của gia đình
1. Xác định nhu cầu và khả năng tài chính của gia đình
- Sản phẩm gia đình cần mua: Bánh sinh nhật, hoa tươi, quà
- Mục đích mua sắm sản phẩm: Trưa ngày sinh nhật của bố, sáng ngày sinh nhật của bố
- Yêu cầu đối với sản phẩm cần mua sắm: Đồ tươi mới, hiện đại, tinh tế và phù hợp với bố
- Dự kiến khả năng tài chính của gia đình em dành để mua sản phẩm: 500 000 - 1 000 0000
2. Xây dựng kế hoạch mua sắm của gia đình em
KẾ HOẠCH MUA SẮM CỦA GIA ĐÌNH Họ tên: ………… Lớp: …….. | ||||
Tên các mặt hàng | Số lượng | Số tiền | Thời gian mua | Địa điểm mua |
Hướng dẫn trả lời:
KẾ HOẠCH MUA SẮM CỦA GIA ĐÌNH Họ tên: Bùi Thị Ngà Lớp: 4A | ||||
Tên các mặt hàng | Số lượng | Số tiền | Thời gian mua | Địa điểm mua |
Bánh sinh nhật | 1 cái | 200.000 đ | Trưa ngày sinh nhật của bố | Tệm bánh sinh nhật |
Hoa tươi | 1 bó | 100.000 | Sáng ngày sinh nhật của bố | Tiệm hoa tươi |
Quà | 1 phần | 200.000 | Sáng ngày sinh nhật của bố | Tiệm đồ lưu niệm |
3. Chia sẻ kết quả việc thực hiện kế hoạch mua sắm của gia đình em
Hướng dẫn trả lời:
Kế hoạch mua sắm của gia đình em rất phù hợp, bổ sung vào nhiều ngày khác nhau mà không bị lãng phí
Nhiệm vụ 7: Chia sẻ những nguồn tài chính và những đồ dùng em có thể mua
1. Đánh dấu X vào những nguồn tài chính em có thể có được
a. Tiền bán giấy báo cũ | d. Tiền mừng tuổi | ||
b. Tiền được thưởng | e. Tiền được bạn trong lớp cho | ||
c. Tiền tiêu vặt được bố mẹ, người thân,....cho | g. Tiền ăn sáng được bố mẹ, người thân,... cho | ||
……………………………. | ……. | ………………………… | ……….. |
Hướng dẫn trả lời:
a. Tiền bán giấy báo cũ | X | d. Tiền mừng tuổi | X |
b. Tiền được thưởng | X | e. Tiền được bạn trong lớp cho | |
c. Tiền tiêu vặt được bố mẹ, người thân,....cho | X | g. Tiền ăn sáng được bố mẹ, người thân,... cho | X |
……………………………. | ……. | ………………………. | ……….. |
2. Đánh dấu X vào những đồ dùng em có thể tự mua
Hướng dẫn trả lời:
Bút màu
bánh mì
sách
hamburger
nước ngọt
Nhiệm vụ 8: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính cá nhân
1. Viết những khả năng có thể mua sắm trong các trường hợp ở SGK ( trang 52)
Trường hợp 1:
Khả năng thứ nhất: | Khả năng thứ hai: | Khả năng thứ 3: |
Trường hợp 2:
Khả năng thứ nhất: | Khả năng thứ hai: | Khả năng thứ 3: |
Hướng dẫn trả lời:
Trường hợp 1:
Khả năng thứ nhất: Bút chì, bút bi, bút màu, kẹo, sữa | Khả năng thứ hai: 2 hộp bút màu, 1 hộp sữa, kẹo | Khả năng thứ 3: 2 bút bi, 2 hộp sữa, 1 hộp màu, 1 túi kẹo |
Trường hợp 2:
Khả năng thứ nhất: Mua loại 12 màu | Khả năng thứ hai: Mua loại 16 màu | Khả năng thứ 3: Mua cả 2 loại màu |
2. Nêu quyết định mua hàng của em trong từng trường hợp trên và giải thích lí do
Hướng dẫn trả lời:
Trường hợp 1:
Em sẽ mua: Vở (2 quyển 10 nghìn đồng), Bút (1 bút chì, 1 bút bi hết 8 nghìn đồng). còn lại em sẽ để dành lúc cần mua những thứ khác ví dụ như e rất thích quyển truyện tranh mà nó có giá 50 nghìn thì bắt buộc em phải tiết kiệm để dành tù những lần mẹ cho cho đến khi có đủ số tiền mua truyện.
Trường hợp 2:
Em sẽ mua hai hộp màu 12 loại vì chủ yếu là các gam màu ý là những màu em sử dụng thường xuyên và được em tô nhiều nhất
Nhiệm vụ 9: Đánh giá kết quả trải nghiệm
1. Đánh dấu X vào mức độ hoàn thành phù hợp với em
Những việc em làm | Mức độ | ||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |
1. Thực hiện tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình | |||
2. So sánh giá của các mặt hàng phổ biến trong sinh hoạt hằng ngày | |||
3. Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính của gia đình | |||
4. Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính của cá nhân |
Hướng dẫn trả lời:
Những việc em làm | Mức độ | ||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |
1. Thực hiện tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình | X | ||
2. So sánh giá của các mặt hàng phổ biến trong sinh hoạt hằng ngày | X | ||
3. Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính của gia đình | X | ||
4. Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng tài chính của cá nhân | X |
2. Viết những điểm các bạn ghi nhận ở em và những điểm các bạn mong em cố gắng
Hướng dẫn trả lời:
Điểm bạn ghi nhận ở em:
- Chia sẻ và đưa ra lời khuyên giúp các bạn gần gũi với gia đình hơn
- Tổ chức các sự kiện, trò chơi trong ngày gia đình
Điểm các bạn mong em cố gắng:
- Lên kế hoạch sự kiện tốt hơn
- Chia sẻ chậm hơn với các bạn, đôi khi em nói hơi nhanh
- Phân bổ thời gian cùng với nhóm thảo luận
3. Viết nhận xét của giáo viên cho em, cho tổ chức hoặc cho cả lớp
Hướng dẫn trả lời:
Nhận xét giáo viên: Mong em có thể phát huy tốt những điểm tốt, tích cực của bản thân và cố gắng hoàn thiện những điều chưa hoàn thành tốt để bản thân phát triển toàn diện hơn