Câu hỏi: Địa hình nước ta là kết quả của các quá trình địa chất lâu dài trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa nên rất đa dạng và phức tạp.
Hãy kể tên một số đỉnh núi cao, đồng bằng lớn ở nước ta mà em biết.
Hướng dẫn giải:
Một số đỉnh núi cao: Fansipan, Tà Xùa, Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh,...
Một số đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
Câu hỏi 1: Xác định vị trí một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung trên bản đồ.
Hướng dẫn giải:
Hướng tây bắc - đông nam: D. Hoàng Liên Sơn, D. Trường Sơn Bắc, D. Trường Sơn Nam, D. Con Voi, D. Tam Điệp.
Hướng vòng cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
Câu hỏi 2: Trình bày một trong những đặc điểm của địa hình Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
Một trong những đặc điểm của địa hình Việt Nam: Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
Trải qua quá trình địa chất lâu dài, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá hủy => Bề mặt san bằng, thấp và thoải.
Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a => Địa hình nâng cao, phân thành nhiều bậc lớn kế tiếp, trong đó có các bậc nhỏ.
Câu hỏi 3: Lấy ví dụ thể hiện tác động của con người đến địa hình nước ta.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ: Con người đào kênh mương, đắp đê làm địa hình đồng bằng thay đổi; phá rừng làm rẫy khiến đồi núi bị xói mòn, sạt lở.
a) Địa hình đồi núi
Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục a và quan sát hình 2.4, 2.6, hãy:
Câu hỏi 1: Xác định phạm vi của các vùng đồi núi ở nước ta trên bản đồ.
Hướng dẫn giải:
- Vùng Đông Bắc: Bờ trái sông Hồng, từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
- Vùng Tây Bắc: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Vùng Trường Sơn Bắc: Kéo dài từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- Vùng Trường Sơn Nam: Phía nam Trường Sơn Bắc đến giáp đồng bằng sông Cửu Long.
Câu hỏi 2: Trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm địa hình khu vực đồi núi:
- Chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chia thành 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Hệ thống núi chạy dọc bờ Biển Đông, từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ (trên 1400 km). Các dãy núi lan ra sát biển làm diện tích đồng bằng bị thu hẹp.
Hướng dãy núi: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Phân bậc rõ rệt: Đồi núi thấp chiếm ưu thế (60% diện tích cả nước), núi cao trên 2000 m chiếm khoảng 1%.
b) Địa hình đồng bằng
Nhiệm vụ: Đọc thông tin mục b và quan sát các hình 2.1 (trang 98), 2.7, 2.8 hãy:
Câu hỏi 1: Xác định vị trí và phạm vi của các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ.
Hướng dẫn giải:
Câu hỏi 2: Trình bày đặc điểm địa hình của một trong các khu vực đồng bằng ở nước ta.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm địa hình của đồng bằng duyên hải miền Trung:
Tổng diện tích: khoảng 15000km2
Các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển => Chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.
Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông màu mỡ hơn đồng bằng duyên hải.
c) Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Nhiệm vụ 4: Dựa vào thông tin mục c, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta.
Hướng dẫn giải:
Có 2 dạng chính:
Bờ biển bồi tụ: nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển.
Bờ biển mài mòn: khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát.
Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của thềm lục địa nước ta.
Hướng dẫn giải:
Nông, mở rộng tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.
Thu hẹp và sâu hơn ở vùng biển miền Trung.
Câu hỏi 1: Đọc thông tin mục b, hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế ở một trong những khu vực địa hình của nước ta.
Hướng dẫn giải:
Khu vực đồi núi: Quần thể du lịch nghỉ dưỡng Bà Nà (Đà Nẵng) nằm trên núi Chúa, ở độ cao khoảng 1500m => Mát mẻ quanh năm, thích hợp cho hoạt động du lịch nghỉ dưỡng.
Khu vực đồng bằng: Thuận lợi xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú => Hình thành nhiều trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.HCM,...
Vùng biển và thềm lục địa: Nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu như Cái Lân, Chân Mây, Vân Phong,...
Câu hỏi: Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc hoặc đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm | Vùng núi Đông Bắc | Vùng núi Tây Bắc |
Giới hạn | Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. | Nằm ở phía bờ trái của sông Hồng, từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh. |
Đặc điểm | - Địa hình cao nhất nước ta, độ cao trung bình trên 2000m, nhiều đỉnh cao trên 2000m. - Nhiều dãy núi cao và những cao nguyên hiểm trở chạy song song, kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam. - Địa hình bị chia cắt mạnh; xen giữa các vùng núi đá vôi là các cánh đồng, thung lũng các-xtơ,… | - Là vùng đồi núi thấp, độ cao trung bình dưới 1000m. - Gồm những cánh cung núi lớn và vùng trung du phát triển mở rộng. - Địa hình các-xtơ phổ biến. |
Câu hỏi 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình ở địa phương em đến phát triển kinh tế.
Hướng dẫn giải:
Khu vực Hà Nội:
Địa hình núi thấp, đồi và đồng bằng. Phần lớn diện tích là vùng đồng bằng, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam theo hướng dòng chảy của sông Hồng.
=> Ảnh hưởng nhiều đến quy hoạch xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội
Khu vực nội thành và phụ cận là vùng trũng thấp trên nền đất yếu => Khó khăn trong việc tiêu thoát nước nhanh, gây ngập úng cục bộ thường xuyên vào mùa mưa.
Có nhiều hồ, đầm => Thuận lợi phát triển thủy sản và du lịch.
Vùng đồi núi thấp và trung bình ở phía Bắc Hà Nội => Thuận lợi cho xây dựng, phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, tổ chức nhiều loại hình du lịch.