[toc:ul]
- Mỗi một từ Hán Việt lại là một từ đơn trong ngôn ngữ Hán, khi được du nhập vào tiếng Việt nó cũng luôn có nghĩa
- Mỗi yếu tố này thường có nhiều nghĩa
- Cần phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm. Khi sử dụng từ Hán Việt, cần lưu ý hiện tượng đồng âm: các yếu tố Hán Việt cùng âm, nhưng lại có nghĩa xa nhau và không liên quan đến nhau. Ví dụ:
Giới có nghĩa là “cõi, nơi tiếp giáp” trong các từ như: giới hạn, giới tuyến, biên giới, …
Giới có nghĩa là “răn, kiêng” trong các từ như: giới nghiêm, cảnh giới, …
Giới có nghĩa là “ở giữa, làm trung gian” trong các từ như: giới thiệu, môi giới, …
Giới có nghĩa “đồ kim khí, kim khí” trong các từ như: cơ giới, binh giới, khí giới, …
Giới với nghĩa chỉ một loài cây: kinh giới
Bài tập 1
STT | Yếu tố Hán Việt | Giải nghĩa | Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng |
1 | Sĩ | Học trò, người có học vấn | Sĩ diện, học sĩ, sĩ phu, danh sĩ |
2 | Tử | Một người nào đấy, thành phấn cấu tạo nên một chỉnh thể nào đấy | Lãng tử, tài tử, nữ tử, … |
3 | Quan | - Chức vụ trong bộ máy phong kiến, thực dân - Viên chức có quyền hành trong bộ máy phong kiến, thực dân | Quan văn, quan võ, quan sứ, … |
4 | Trường | - Khoảng đất trống rộng rãi - Nơi tụ họp đông người - Nơi, chỗ | Quảng trường, hiện trường, công trường, … |
5 | Sứ | Người thực hiện mệnh lệnh của nhà nước làm việc ở nước ngoài | Sứ giả, sứ thần, công sứ, … |
6 | Nhân | Người | Nhân văn, nhân khẩu, nhân lực, … |
7 | Tài | Có năng lực, giỏi | Tài năng, tài hoa, tài nghệ, … |
Bài tập 2
Gian1 (lừa dối, xảo trá): Gian ác, gian hiểm, gian lận, gian trá, gian xảo, tà gian, …
Gian2 (giữa, khoảng giữa): Trung gian, dân gian, dương gian, thế gian, thời gian, …
Gian3 (khó khăn, vất vả): Gian khổ, gian nan, gian nguy, gian truân, …
Bài tập 3
a.
- Nhóm các từ chỉ nam1 (phương nam): kim chỉ nam, nam phong, phương nam
- Nhóm các từ chỉ nam2 (nam giới): nam quyền, nam sinh, nam tính
b.
- Nhóm các từ chỉ thủy1 (khởi đầu): thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy
- Nhóm các từ chỉ thủy2 (nước): thủy triều, thủy lực, hồng thủy
c.
- Nhóm các từ chỉ giai1 (nhiều, cùng): giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão
- Nhóm các từ chỉ giai2 (đẹp): giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại
- Nhóm các từ chỉ giai3 (ngôi, bậc): giai cấp, giai đoạn
Bài tập 4
a. vô tiền khoáng hậu:
- Giải thích: Điều chưa từng xảy ra trong quá khứ và cũng rất khó xảy ra trong tương lai.
- Đặt câu: Thành tích của anh ấy là vô tiền khoáng hậu
b. dĩ hòa vi quý:
- Giải thích: Lấy sự hài hoà, hoà khí là mục đích cao nhất.
- Đặt câu: Anh em với nhau thì không nên tranh chấp như vậy, dĩ hoà vi quý là hơn
c. đồng sàng dị mộng:
- Giải thích: Ngủ cùng giường nhưng mơ những giấc mơ khác nhau (cùng sống với nhau nhưng tâm tư tình cảm không giống nhau hoặc làm việc chung nhưng không cùng chí hướng)
- Đặt câu: Tôi và anh chỉ là đồng sàng dị mộng mà thôi, không thể hợp tác trong công việc này được
d. chúng khẩu đồng từ:
- Giải thích: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau.
- Đặt câu: Bọn nó chúng khẩu đồng từ như vậy, ai mà cãi lại được.
e. độc nhất vô nhị:
- Giải thích: Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.
- Đặt câu: Món quà cô ấy làm tặng cha là món quà độc nhất vô nhị.