[toc:ul]
- Yêu cầu của kĩ thuật gieo trồng:
+ Thời vụ
+ Mật độ, khoảng cách
+ Độ nông, sâu
- Hình thức gieo trồng:
+ Gieo bằng đoạn thân
+ Gieo bằng hạt
+ Gieo bằng cây con
+ Gieo bằng củ
1. Gieo hạt
- Áp dụng với cây trồng ngắn ngày và trong vườn ươm
- Kĩ thuật gieo hạt:
+ Với hạt nhỏ: gieo trực tiếp hạt giống lên mặt đất, phun sương cho hạt bám vào đất trồng
+ Với hạt to: vùi hạt xuống đất với độ sâu từ 2-3 lần đường kính của hạt, không nén đất quá chặt khi vùi hạt
2. Trồng cây con
- Áp dụng với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày
- Khi trồng cần chú ý:
+ Đảm bảo độ nông, sâu phù hợp với từng loại cây trồng
+ Vun gốc để giúp cây trồng đứng vững
+ Tưới nước đầy đủ cho cây sau khi trồng
1. Tỉa, dặm cây
- Tỉa, dặm là loại bỏ các cây yếu, cây bị sâu, bệnh; tỉa cây tại chỗ có cây mọc dày và dặm cây khỏe vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết.
- Mục đích của tỉa, dặm cây: đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng. Giúp cây sinh trưởng tốt, đảm bảo năng suất.
2. Làm cỏ, vun xới
Mục đích của làm cỏ, vun xới
- Làm cỏ:
+ Đáp ứng nhu cầu sinh trưởng, phát triển của cây trồng
+ Giảm sự cạnh tranh dinh dưỡng của cỏ với cây trồng
+ Hạn chế nơi trú ẩn của sâu bệnh
- Vun xới:
+ Giúp cây đứng vững, tạo độ tơi xốp, thoáng khí cho đất
+ Tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng, phát triển
3. Tưới nước
- Ý nghĩa của việc tưới nước cho cây:
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng để nuôi cây
+ Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt
- Nếu thiếu nước, cây sẽ bị héo. Thiếu nước kéo dài, cây sẽ chết.
4. Tiêu nước
- Phải tiến hành tiêu nước kịp thời vì:
+ Nếu thừa nước, sẽ gây ngập úng, làm ảnh hưởng đến rễ cây, lá úa vàng
+ Ngập nước lâu ngày làm cây trồng bị chết
5. Bón phân thúc
- Ý nghĩa của việc bón phân thúc:
+ Giúp cung cấp đầy đủ, kịp thời chất dinh dưỡng cần thiết cho từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
+ Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản
- Trước khi bón phân thúc cần phải làm sạch cỏ để:
+ Giảm sự cạnh tranh chất dinh dưỡng với cây trồng
+ Hạn chế nơi trú ẩn của sâu bệnh
1. Nguyên tắc phòng trừ
- Phòng là chính
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ
2. Các biện pháp phòng trừ
Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh. | Biện pháp thủ công | Biện pháp hóa học | Biện pháp sinh học và kiểm dịch thực vật | |
Cách tiến hành | Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, gieo trồng đúng thời vụ, chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí, luân phiên các loại cây trồng | Dùng tay để bắt sâu. Ngắt bỏ những cành lá bị bệnh. Dùng vợt, bẫy đèn để trừ sâu bệnh. | Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để trừ sâu bệnh cho cây trồng | Sử dụng một số loại sinh vật và các chế phẩm sinh học để triệt trừ sâu bệnh. |
Ưu điểm | Hạn chế mầm sâu, bệnh. Tránh thời kì sâu bệnh phát triển. Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. Tránh sự xâm nhập của sâu bệnh | Đơn giản, dễ thực hiện. Có hiệu quả khi sâu, bướm mới phát sinh. | Tiêu diệt sâu bệnh nhanh. Ít tốn công | Không gây ô nhiễm môi trường. Hiệu quả cao |
Nhược điểm | Tốn công. Làm được với diện tích hẹp (Hiệu quả thấp khi sâu phát triển mạnh) | Tốn công. Hiệu quả thấp khi sâu phát triển mạnh. | Gây ô nhiễm môi trường. Ảnh hưởng sức khỏe con người, vật nuôi và hệ sinh thái. | Tốn kém. Không áp dụng được cho toàn bộ các loài sâu bệnh. Không ngăn chặn được những sâu bệnh đã phổ biến, thực chất chỉ ngăn được sự lây lan của những bệnh mới |