Tải bài giảng điện tử powerpoint Địa lí 11 KNTT tri thức bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Tải Tải giáo án Powerpoint Powerpoint tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC MÔN ĐỊA LÍ!
KHỞI ĐỘNG
Các hình ảnh, sự kiện sau đây cho em liên tưởng đến khu vực nào của châu Á?
Thủ đô Đô-ha (Ca-ta)
Tháng ăn chay Ra-man-da
Thánh địa Giê-ru-sa-lem
Vườn treo Ba-bi-lon
KHU VỰC TÂY NAM Á
BÀI 15: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC TÂY NAM Á
NỘI DUNG BÀI HỌC
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Dân cư và xã hội
Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy:
Các quốc gia Tây Nam Á
KẾT LUẬN
Tây Nam Á
Gồm 20 quốc gia
Diện tích: khoảng 7 triệu km2.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Nằm ở phía tây nam của châu Á, phần đất nằm trong khoảng vĩ độ từ 12°B đến 42°B và trong khoảng kinh độ từ 27° Đ đến 73°Đ, vị trí được ví như cầu nối giữa ba châu lục: châu Á, châu Âu và châu Phi, ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Tiếp giáp với nhiều biển và vịnh biển (Biển Đỏ, A-ráp, vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải, Biển Đen), thông ra Đại Tây Dương ở phía bắc và Ấn Độ Dương ở phía nam.
Kênh Xuy-ê nối liền Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương có ý nghĩa quan trọng đối với hàng hải quốc tế, giúp rút ngắn quãng đường di chuyển từ các khu vực ven Đại Tây Dương sang các khu vực ven Ấn Độ Dương.
Ảnh hưởng của vị trí địa lí
Vị trí địa lí đã tạo nên một khu vực Tây Nam Á có khí hậu chủ yếu là khô nóng nhưng có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Có vị trí địa chính trị quan trọng do nằm giữa ba châu lục; án ngữ các tuyến đường giao thông quan trọng bậc nhất thế giới, có tuyến đường biển huyết mạch dẫn đến các mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Péc-xích.
MỞ RỘNG: Ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê
Thảo luận nhóm 4HS theo kĩ thuật khăn trải bàn
Dựa vào thông tin mục II và hình 15.1, hãy:
Gợi ý
Các nhóm hoàn thành bảng sau:
Yếu tố |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
1. Địa hình và đất |
|
|
2. Khí hậu |
|
|
3. Sông, hồ |
|
|
4. Khoáng sản |
|
|
5. Sinh vật |
|
|
6. Biển |
|
|
Yếu tố |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
1. Địa hình và đất |
- Có nhiều dạng địa hình: § Địa hình núi, sơn nguyên bao gồm: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp. Giữa các dãy núi là các thung lũng. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng. § Địa hình đồng bằng bao gồm: đồng bằng Lưỡng Hà do sông Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp và các đồng bằng nhỏ ở ven vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải,... Đất phù sa màu mỡ. § Nhiều hoang mạc lớn như Xi-ri, Nê-phút, Rúp-en Kha-li. Đất chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. |
- Địa hình chia cắt, hiểm trở gây khó khăn cho giao thông, trồng trọt và cư trú nhưng có thể phát triển chăn nuôi gia súc. - Thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú. - Không thuận lợi cho canh tác nhưng nhiều nơi có dầu mỏ và khí tự nhiên phong phú. |
Dãy Cáp-ca
Dãy Hin-đu-cúc
Sơn nguyên I-ran
Đồng bằng Lưỡng Hà
Sa mạc Xi-ri
Là một sa mạc nóng có diện tích 520.000km2. Nơi đây được mệnh danh là vùng đất chết khi được miêu tả là hoang tàn và khô cằn.
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Bài giảng điện tử Địa lí 11 KNTT, Tải giáo án Powerpoint Địa lí 11 KNTT bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện, Tải giáo án Powerpoint Địa lí 11 KNTT tri thức bài 15: Vị trí địa lí, điều kiện