Tải về bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Khoa học máy tính 11 bộ sách mới kết nối tri thức Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy. Giáo án soạn chi tiết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tòi, khám phá ra kiến thức mới, vận dụng chúng vào việc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực tin học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HS làm quen với những hiện tượng, sự vật trong cuộc sống có liên quan đến khái niệm đệ quy sẽ học trong bài.
- Kích thích sự tò mò cho người học.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày, các em thường gặp các hiện tượng sự vật, sự việc thể hiện giống hệt nhau, được lặp đi lặp lại với quy mô khác nhau. Ví dụ:
+ Búp bê Matryoshka rất nổi tiếng của Nga, khi mở búp bê mẹ ra chúng ta lại thấy búp bê con bên trong.
+ Lá dương xỉ có mỗi nhánh lá có cấu trúc giống cấu trúc tổng thể của lá.
+ Cây súp lơ có mỗi nhánh của cây súp lơ là hình ảnh thu nhỏ của cả cây súp lơ...
- GV đặt câu hỏi: Em có thể nói gì về đặc điểm chung nhất của các búp bê Matryoshka, lá dương xỉ và cây súp lơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
Gợi ý trả lời: Điểm chung nhất của búp bê Matryoshka, lá dương xỉ và cây súp lơ là có tính chất lặp lại chính nó.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Tính chất lặp lại này có liên quan gì đến hàm đệ quy sẽ được học sắp tới đây không, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Đệ quy và hàm đệ quy.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đệ quy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận để hoàn thành Hoạt động 1 SGK trang 5: Quan sát mô hình dãy số được tạo ra (Hình 1.4) và trả lời câu hỏi: + Dãy số được tạo ra theo quy luật nào? + Em hãy xác định hình và dãy số trong trường hợp n = 6. - GV yêu cầu HS tìm hiểu khái niệm đệ quy trong sách, sau đó tìm hiểu thêm ví dụ khác từ thực tế để hiểu sâu hơn định nghĩa và ý nghĩa của khái niệm đệ quy. Tìm các ví dụ để thấy nếu không dùng định nghĩa đệ quy thì sẽ rất khó trình bày đúng về khái niệm đó. - GV cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời Câu hỏi để củng cố kiến thức: + Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có tính chất đệ quy? + Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai về đệ quy? A. Một đối tượng được gọi là đệ quy nếu nó hoặc một phần của nó được định nghĩa thông qua khái niệm về chính nó. B. Đối tượng đệ quy thì sự vật, hiện tượng liên quan đến đối tượng sẽ được lặp lại nhiều lần. C. Trong đệ quy, lời giải của một bài toán phụ thuộc vào lời giải của các trường hợp nhỏ hơn cả cùng một bài toán. D. Đệ quy là cách gọi khác của lặp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chia nhóm, thảo luận để trả lời Hoạt động 1 SGK trang 5. - HS tìm hiểu khái niệm đệ quy và các ví dụ minh họa. - HS làm việc nhóm đôi để trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả Hoạt động 1. - HS xung phong phát biểu khái niệm đệ quy và nêu các ví dụ. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời Câu hỏi. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo. |
1. Khái niệm đệ quy - Hoạt động 1: + Hình 1.4 là mô hình để tính tổng dãy số tự nhiên từ 1 đến k. Hình các ô vuông bước thứ k + 1 được thiết lập bằng cách bổ sung thêm phía dưới mẫu hình thứ k một hàng gồm k + 1 ô vuông (k = 1, 2,...) → tính chất của mẫu hình là bước sau có sử dụng lại mô hình của bước trước. + Hình và dãy số trong trường hợp n = 6 là: f(6) = (1 + 2 + 3 + 4 + 5) + 6 = 21 = f(5) + 6 - Khái niệm đệ quy: Khi một sự vật, hiện tượng có tính chất lặp lại chính nó hoặc được định nghĩa theo chính sự vật, hiện tượng đó thì được gọi là đệ quy. - Ví dụ: + Dãy số tự nhiên có thể định nghĩa đơn giản như sau: a) Số 0 là số tự nhiên. b) Nếu n là số tự nhiên thì n + 1 cũng là số tự nhiên. + Dãy Fibonacci F(n) được định nghĩa đơn giản như sau: a) F0 = 0, F1 = 1 b) Fn = Fn - 1 + Fn - 2 với n > 1. Câu hỏi: Câu 1: Trường hợp D không có tính chất đệ quy. Câu 2: Đáp án D sai. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức truy hồi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu một dãy số nổi tiếng để phát hiện các đặc điểm tương tự giữa các công thức này và khái niệm đệ quy. + Nhóm 1: Tìm hiểu dãy số Fibonacci + Nhóm 2: Tìm hiểu dãy số Lucas + Nhóm 3: Tìm hiểu dãy số Pell - GV chốt kiến thức về công thức truy hồi của các dãy số truy hồi, từ đó nêu ra sự liên hệ với khái niệm đệ quy. - GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm, tiếp tục thảo luận để hoàn thành các bài tập trong phần Câu hỏi nhằm khắc sâu kiến thức: + Câu 1: Em hãy xác định phần cơ sở và phần đệ quy của n!. + Câu 2: Em hãy xác định phần cơ sở và phần đệ quy của xn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm HS tìm hiểu mỗi dãy số đã nêu trong SGK. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập phần Câu hỏi. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện các nhóm xung phong trả lời Câu hỏi. - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương ghi điểm các nhóm làm tốt. - GV tổng kết lại nội dung. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. |
2. Công thức truy hồi a) Dãy số Fibonacci - Công thức: + Phần cơ sở: F0 = 0, F1 = 1 + Phần truy hồi: Fn = Fn - 1 + Fn - 2 với n > 1. b) Dãy số Lucas - Công thức: + Phần cơ sở: L0 = 2, L1 = 1 + Phần truy hồi: Ln = Ln - 1 + Ln - 2 với n > 1. c) Dãy số Pell - Công thức: + Phần cơ sở: P0 = 0, P1 = 1 + Phần truy hồi: Pn = 2Pn - 1 + Pn - 2 với n > 1. → Kết luận: - Tất cả các công thức truy hồi đều có hai phần: phần cơ sở để xác định các giá trị ban đầu và phần truy hồi để tính các phần tử tiếp theo. - Tất cả các dãy số được định nghĩa thông qua công thức truy hồi chính là được định nghĩa bằng khái niệm đệ quy. Câu hỏi: Câu 1: - Phần cơ sở: 0! = 1, 1! = 1. - Phần đệ quy: n! = n × (n - 1)! Câu 2: - Phần cơ sở: x0 = 1 - Phần đệ quy: xn = x × xn - 1
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 11 KNTT, giáo án chuyên đề học tập Khoa học máy tính 11 Kết nối Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy, soạn giáo án chuyên đề Khoa học máy tính kết nối Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy