Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Khoa học máy tính 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 1 Bài 2: Thuật toán đệ quy (P1). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Định nghĩa an = a × a × … × a. Em hãy đưa ra mô tả đệ quy cho hàm F(n) để tính an.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- Gợi ý đáp án:
+ Phần đệ quy: Ta có an = a × an – 1, do đó có thể viết F(n) = a × F(n – 1).
+ Phần cơ sở là hàm tại n có giá trị nhỏ nhất bằng 0, có a0 = 1 do đó F(0) = 1.
Do đó, hàm đệ quy F(n) tính giá trị an được viết như sau:
(1)
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ về đệ quy
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc sách CĐHT, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 sách CĐHT: Hai chương trình trong Hình 1 yêu cầu người sử dụng nhập hai giá trị nguyên a và n từ bàn phím (n ≥ 0), rồi gọi là hàm power1 (a, n) và power2 (a, n) tương ứng để in ra màn hình giá trị an. Em hãy đọc cả hai chương trình này và: a) Cho biết kết quả thu được của hai chương trình khi giá trị của cặp (a, n) nhập vào lần lượt bằng (2, 4) và (3, 6). b) Nhận xét về sự khác nhau giữa hai hàm power1 (a, n) và power2 (a, n).
- Trên cơ sở đó, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết hàm đệ quy được xác định như thế nào?
- GV đặt câu hỏi mở rộng cho HS trả lời: Nếu hàm power2 (a, n) xử lí phần đệ quy trước, phần cơ sở sau thì cần sửa thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu thông tin sách CĐHT, thực hiện nhiệm vụ và thảo luận trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS báo cáo. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
I. Khái niệm hàm đệ quy - Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 sách CĐHT: a) Khi (a, n) = (2, 4), giá trị trả về của cả hai chương trình đều là 16. Khi (a, n) = (3, 6), giá trị trả về của cả hai chương trình đều là 729. b) Hoạt động này đề xuất hai cách tính an: ⮚ Hàm power1 (a, n): Tính an theo công thức an = a × a × … × a (gồm n thừa số a). Do đó hàm sử dụng một vòng lặp for lặp n lần, mỗi lần lặp nhân vào biến kq một giá trị a. Biến kq lưu trữ kết quả của an, do đó khởi tạo ban đầu bằng 1. → Hàm power1 (a, n) không phải hàm đệ quy. ⮚ Hàm power2 (a, n): tính an theo công thức đệ quy (1) được xây dựng từ phần khởi động. Do đó, hàm power2 (a, n) cũng bao gồm hai phần: + Phần đầu bao gồm các câu lệnh xử lí phần cơ sở. + Phần thứ hai tương ứng với phần đệ quy. → Hàm power2 (a, n) là hàm đệ quy. - Đặc điểm hàm đệ quy: o Trong hàm có một hoặc nhiều lệnh gọi đến chính nó. o Mỗi lần gọi đệ quy thì kích thước của bài toán được thu nhỏ hơn so với lần gọi trước. Khi đạt được trường hợp thì chương trình không cần gọi đệ quy. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở rộng: def power2 (a, n): if n >= 1: return a * power2(a, n – 1) else if n == 0: return 1 Hoặc def power2 (a, n): if n >= 1: return a * power2(a, n – 1) else: return 1 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuật toán đệ quy
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt vấn đề HS: Thuật toán đệ quy được cài đặt dưới dạng hàm đệ quy giải các bài toán được định nghĩa đệ quy. Áp dụng Hình 2. Mô hình của thuật toán đệ quy vào power2 (a, n) ở Hoạt động 1 trả lời các câu hỏi sau: - Trường hợp cơ sở: + Các câu lệnh kiểm tra if ( + Lưu ý: Trong nhiều bài toán phức tạp khác thì không đơn giản chỉ có duy nhất câu lệnh return 1 như trong trường hợp hàm power2 (a, n) mà sẽ phải giải một bài toán cụ thể gồm nhiều câu lệnh. - Gọi đệ quy: + dequy() tương ứng với câu lệnh nào? + - Trên cơ sở kiến thức vừa nêu, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 11 sách CĐHT. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm hiểu thông tin sách CĐHT, quan sát hình và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ tay phát biểu trả lời câu hỏi. - Các HS nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS hoàn thành ghi chép đầy đủ vào vở. |
II. Thuật toán đệ quy - Thuật toán đệ quy được cài đặt dưới dạng hàm đệ quy, để xử lí với các đối tượng được định nghĩa đệ quy. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi: + Các câu lệnh kiểm tra if ( + + dequy() : Tương ứng trong hàm power2 (a, n) là power2(a, n – 1), input kích thước từ n giảm xuống còn n – 1. + - Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 11 sách CĐHT: a) + return 0 + return h(n – 1) + n – 1 b) Khi n = 5, chương trình in ra “Tổng số cái bắt tay giữa 5 người bằng 10”. Khi n = 10, chương trình in ra “Tổng số cái bắt tay giữa 10 người bằng 45”. |
-----------------------Còn tiếp-----------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Khoa học máy tính 11 Cánh diều CĐ 1 Bài 2: Thuật toán đệ quy, soạn giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 11 cánh diều CĐ 1 Bài 2: Thuật toán đệ quy