A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 (0,25 điểm). Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta không điển hình ở quá trình nào sau đây?
A. Qúa trình feralit.
B. Qúa trình pốt – dôn.
C. Qúa trình thoái hóa.
D. Qúa trình xòi mòn – rửa trôi – tích tụ.
Câu 2 (0,25 điểm). Đặc điểm nào sau đây không phải của nhóm đất phù sa ở nước ta?
A. Chủ yếu là sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông.
B. Chỉ được tạo thành do sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông.
C. Tầng đất dày, giữ nước tốt và giàu chất dinh dưỡng.
D. Có các loại đất phù sa với tính chất khác nhau.
Câu 3 (0,25 điểm). Tại sao đất feralit có màu đỏ vàng?
A. Do mưa lớn, khiến cho đất bị bạc màu.
B. Do nắng nhiều nền đất chuyển sang màu vàng.
C. Do tích tụ oxit sắt và nhôm.
D. Do đất bị rửa trôi các chất bazơ dễ tan.
Câu 4 (0,25 điểm). Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là:
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình hình nhiều đồi núi.
Câu 5 (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây đúng về hệ sinh thái nông nghiệp?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp cũng chính là hệ sinh thái tự nhiên.
B. Phân bố ở vùng đồng bằng, vùng ven biển.
C. Nơi diễn ra các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi.
D. Có xu hướng mở rộng và chiếm diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 6 (0,25 điểm). Sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam được thể hiện bởi:
A. sự đa dạng về thành phần loài, nguồn gen di truyền và hệ sinh thái.
B. có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia
C. có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
D. có nhiều loài động, thực vật quý hiếm.
Câu 7 (0,25 điểm). Sinh vật Việt Nam đa dạng chủ yếu do nước ta:
A. có nhiều đồi núi, mạng lưới sông dày đặc.
B. nhập khẩu các loại cây con từ nước ngoài.
C. người dân có ý thức tốt trong việc bảo vệ sinh vật.
D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 8 (0,25 điểm). Những quốc gia nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?
A. Phi – líp – pin, Bru – nây, In – đô – nê – xi – a.
B. Mi – an – ma, Lào, Ti – mo Lét – xtê (Đông Ti – mo).
C. Trung Quốc, Ma – lai – xi – a.
D. Thái Lan, Xin – ga – po, Cam – pu – chia.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
a. Trình bày đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa.
b. Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau?
Câu 2 (0,5 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Việc bón nhiều phân hóa học và phun thuốc bảo vệ thực vật sẽ làm cho đất bị thoái hóa”. Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.
_ _HẾT_ _
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | B | C | D | C | A | D | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,5 điểm)
| a. Đặc điểm của nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa: - Nhóm đất feralit: + Lớp vỏ phong hóa dày, thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. + Có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. |
0,25 điểm
0,25 điểm |
- Nhóm đất phù sa: + Đất phù sa có tầng đất dày và phì nhiêu. + Đất phù sa sông ít chua, màu nâu, tơi xốp và giàu chất dinh dưỡng. Đất phèn chua, nghèo dinh dưỡng. Đất mặn hình thành ở các vùng cửa sông, ven biển. |
0,25 điểm 02,5 điểm
| |
Giá trị sử dụng của nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa: - Nhóm đất feralit: + Trong lâm nghiệp: đất feralit thích hợp phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, keo, bạch đàn.... + Trong nông nghiệp: đất feralit thích hợp trồng cây nông nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây thực phẩm. |
0,25 điểm 0,25 điểm
| |
- Nhóm đất phù sa: + Trong nông nghiệp: đất phù sa ở nước ta có độ phì cao thích hợp với trồng lúa và các cây lương thực khác, cây công nghiệp hàng năm.... + Trong thủy sản: đất phù sa ở các vùng cửa sông biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thủy sản:
|
0,25 điểm
0,25 điểm
| |
b. Trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau, vì: - Bất kì loại đất nào cũng chịu tác động đồng thời của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người. - Tác động của mỗi nhân tố và mối quan hệ hệ giữa chúng khác nhau trong việc hình thành mỗi loại đất. |
0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (0,5 điểm) | - Ý kiến “Việc bón nhiều phân hóa học và phun thuốc bảo vệ thực vật sẽ làm cho đất bị thoái hóa” hoàn toàn đúng. - Giải thích: Vì phân hóa học sẽ làm cho đất ngày càng chặt, mất dần chất dinh dưỡng, đất trở nên chua... phun thuốc bảo vệ thực vật sẽ làm ô nhiễm đất, chất độc xâm nhập sâu vào trong đất, cần có nhiều thời gian để phân hủy. | 0,25 điểm
0,25 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 2 – ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | |||||||||||
1. Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng |
|
| 1 |
|
| ý b |
|
| 1 | ý b | 0,75 |
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất |
| ý a | 2 |
| 1 |
|
| 1 | 3 | 1 ý a | 3,25 |
3. Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học |
|
| 2 |
| 1 |
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM | |||||||||||
4. Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 | 0 | 0,25 |
Tổng số câu TN/TL | 0 | ý a | 6 | 0 | 2 | ý b | 0 | 1 | 8 | 2 | 5,0 |
Điểm số | 0 | 2,0 | 1,5 | 0 | 0,5 | 0,5 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL
| TN | |||
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM | ||||||
1. Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng | Nhận biết |
|
|
| ||
Thông hiểu | - Tìm quá trình nào không thuộc tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta. |
| 1 |
| C1 | |
Vận dụng | Tìm hiểu nguyên nhân tại sao lại có nhiều loại đất khác nhau. | ý b |
| C1 (TL) |
| |
Vận dụng cao |
|
|
|
|
| |
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất | Nhận biết | Nêu được đặc điểm và giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa và nhóm đất feralit. | ý a | C1 (TL) | ||
Thông hiểu | - Tìm đặc điểm không phải là của nhóm đất phù sa ở nước ta. - Tìm hiểu nguyên nhân đất feralit có màu đỏ vàng. | 1
1 | C2
C3 | |||
Vận dụng | Tìm hiểu nguyên nhân làm cho đất đai nước ta bị thoái hóa. |
| 1 | C4 | ||
Vận dụng cao | Nêu ý kiến cá nhân (đồng ý/ không đồng ý). Giải thích. | 1 |
| C2 (TL) |
| |
3. Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học | Nhận biết |
|
|
| ||
Thông hiểu | - Tìm nhận định đúng về hệ sinh thái nông nghiệp. - Tìm đặc điểm thể hiện sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam. |
| 1
1 | C5
C6 | ||
Vận dụng | Tìm hiểu nguyên nhân sinh vật Việt Nam đa dạng chủ yếu. |
| 1 | C7 | ||
Vận dụng cao |
|
|
|
| ||
CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM | ||||||
4. Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam | Nhận biết |
|
|
|
| |
Thông hiểu | Tìm những quốc gia không có chung Biển Đông với Việt Nam. |
| 1 | C8 | ||
Vận dụng |
|
|
|
| ||
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|