A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Sáng chế góp phần tạo ra:
A. Sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ.
- B. Những vật dụng sinh hoạt hằng ngày của con người.
- C. Phương tiện đi lại cho con người.
- D. Máy móc, phục vụ cho đời sống con người.
Câu 2: Giêm Oát là:
- A. Một kĩ sư nổi tiếng người Mỹ.
- B. Một nhà phát minh người Xcốt-len.
- C. Một nhà phát minh, nhà sáng chế nổi tiếng người Mỹ.
D. Một nhà sáng chế, một kĩ sư người Xcốt-len.
Câu 3: Giêm Oát được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước của mình vào năm bao nhiêu?
- A. Năm 1782.
C. Năm 1784.
- B. Năm 1783.
- D. Năm 1785.
Câu 4: Tô-mát Ê-đi-xơn là:
- A. Một nhà sáng chế người Xcốt-len.
B. Một nhà phát minh, nhà sáng chế nổi tiếng người Mỹ.
- C. Một kĩ sư cơ khí người Đức.
- D. Một nhà phát minh, nhà sáng chế người Xcốt-len.
Câu 5: Chiếc ô tô của Các Ben được hoàn thiện và cấp bằng sáng chế khi nào?
- A. Đầu năm 1885.
- C. Đầu năm 1887.
B. Đầu năm 1886.
- D. Đầu năm 1888.
Câu 6: A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo được cấp bằn sáng chế cho chiếc điện thoại của mình năm bao nhiêu?
A. Năm 1876.
- C. Năm 1878.
- B. Năm 1877.
- D. Năm 1879.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về Giêm-Oát?
- A. Là một nhà sáng chế, một kĩ sư người Xcốt-len.
- B. Ông được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước của mình.
C. Năm 1765, ông bắt đầu thí nghiệm với mô hình động cơ hơi nước dạng sơ khai.
- D. Năm 1784, được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước.
Câu 2: Ý nào sau đây nói không đúng về Tô-mát Ê-đi-sơn?
A. Là một nhà sáng chế, một kĩ sư người Mỹ.
- B. Tháng 3 năm 1878, ông bắt đầu nghiên cứu về bóng đèn sợi đốt.
- C. Ông nhận được bằng sáng chế vào năm 1879.
- D. Sinh năm 1847, mất năm 1931.
Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo?
- A. Là một nhà phát minh người Xcốt-len.
- B. Năm 1875, ông chế tạo được một chiếc máy có thể truyền vài tin điện báo qua một đường dây.
C. Năm 1876, ông được cấp bằng sáng chế cho chiếc điện thoại của mình.
- D. Năm 1977, ông nghiên cứu và cải tiến chiếc máy để truyền tiếng nói của con người qua đường dây.
Câu 4: Ý nào sau đây đúng khi nói về Các Ben?
- A. Đầu năm 1876, chiếc ô tô của ông đã hoàn thiện và được cấp bằng sáng chế.
- B. Những năm 1871, Các Ben đã thiết kế được động cơ chạy bằng xăng.
C. Là một kĩ sư cơ khí người Đức.
- D. Năm 1875, chiếc ô tô chạy bằng dầu ra đời.
Câu 5: Đâu không phải là đức tính cần có của nhà sáng chế?
- A. Kiên trì.
- C. Không ngại thất bại.
- B. Tò mò khoa học.
D. Dịu dàng.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Ý nào dưới đây nói đúng vai trò của hình ảnh dưới đây?
- A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
- B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.
C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
- D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.
Câu 2: Tô-mát Ê-đi-xơn là:
A. Một nhà sáng chế giàu ý tưởng nhất trong lịch sử.
- B. Một trong những người sáng chế ra máy bay.
- C. Một trong những người tiên phong trong ngành ô tô.
- D. Một nhà phát minh vĩ đại nhất của Mỹ.
Câu 3: Hai anh em người Mỹ O-vơ Rai và Uy-bơ Rai là:
- A. Những người tiên phong trong sáng chế tàu hỏa.
B. Những người sáng chế ra máy bay.
- C. Người phát minh vĩ đại nhất nước Đức.
- D. Nhà sáng chế giàu ý tưởng nhất trong lịch sử.
Câu 4: Nội dung nào nêu đúng vai trò của hình ảnh dưới đây?
- A. Sáng chế này giúp con người di chuyển từ nơi này sang nơi khác thuận lợi.
- B. Sáng chế này giúp con người di chuyển xa và nhanh hơn
- C. Sáng chế này giúp con người có thể thám hiểm dưới biển.
D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Bác sĩ nước nào là đã sáng chế vắc-xin làm cả nền y học thế giới thay đổi?
A. Hai bác sĩ người Anh.
- C. Hai bác sĩ người Đức.
- B. Hai bác sĩ người Nga.
- D. Hai bác sĩ người Cu-ba.