A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Nhận ra điểm yếu của mình sẽ giúp ích điều gì?
A. Học cách cải thiện, thay đổi điểm yếu
B. Ỷ lại vào điểm yếu để cho phép bản thân phạm lỗi
C. Để cảm thấy xấu hổ, tự ti
D. Người khác không còn chê bai mình nữa
Câu 2 (0,5 điểm). Đâu là điểm yếu của học sinh trong học tập?
A. Làm bài tập về nhà đầy đủ
B. Chú ý lắng nghe cô giảng bài
C. Nghe cô giảng bài nhưng lại ngồi suy nghĩ về việc khác
D. Tích cực giơ tay phát biểu
Câu 3 (0,5 điểm). Ý nghĩa của việc xác định điểm mạnh, điểm yếu của bản thân là gì?
A. Dễ dàng phát triển bản thân hơn
B. Định hướng được nghề nghiệp trong tương lai phù hợp
C. Giúp mọi người yêu quý, tôn trọng
D. Tránh bị chê bai, mất mặt trước người khác
Câu 4 (0,5 điểm). Nhà trường có những truyền thống nào?
A. Hình ảnh hoạt động chuyên môn
B. Thành tích GV, HS đạt được
C. Truyền thống học tập và đạt thành tích cao
D. Hình ảnh hoạt động đoàn thể của trường
Câu 5 (0,5 điểm). Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân?
A. Linh có năng khiếu hát nhưng không dám tham gia câu lạc bộ văn nghệ.
B. Quang rất tự tin tham gia câu lạc bộ MC của trường.
C. Hùng luôn tích cực tham gia các giải bóng đá của trường.
D. Ly thường giúp đỡ các bạn trong lớp ôn tập môn Toán vào trước kì thi.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là biểu hiện của sự hợp tác với bạn bè?
A. Sẵn sàng giúp đỡ các bạn học yêu trong lớp bổ trợ kiến thức
B. Chủ động hỏi thăm sức khỏe bạn khi bạn ốm
C. Tích cực thu hút các bạn cùng tham gia thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
D. Khinh thường những bạn nhà nghèo
Câu 7 (0,5 điểm). Điều gì làm cho em thấy nhớ nhất ở phòng truyền thống nhà trường?
A. Khu vực trưng bày các giải, huy chương đạt được trong các thành tích học tập, hoạt động thể thao
B. Nhiều mô hình phục vụ các môn học
C. Các thầy cô hiệu trưởng qua các năm
D. Nhiều sách thuộc các môn học hấp dẫn
Câu 8 (0,5 điểm). Q vốn là người rụt rè, ngại nơi đông người, nhưng Q được cô giáo cử tham gia cuộc thi hùng biện cấp trường. Q phải làm gì để có thể hoàn thành tốt bài hùng biện đó?
A. Xin cô không tham gia nữa
B. Tập nói trước gương, chuẩn bị thật tốt tâm lí
C. Bình tĩnh và tự tin rằng mình sẽ làm tốt
B. Biết rằng mình sẽ không thể bằng lớp khác nên cũng không chuẩn bị gì
Câu 9 (0,5 điểm). Nhà trường có truyền thống hoạt động thể dục thể thao rất sôi nổi, em sẽ làm gì?
A. tích cực tham gia để phát huy truyền thống
B. không tham gia khi phát động phong trào
C. lôi kéo các bạn không nên tham gia vì ảnh hưởng đến việc học
D. im lặng, không có ý kiến gì
Câu 10 (0,5 điểm). Hùng rủ Quang vào quán nét chơi game với mình. Nhưng lúc đó Quang phải về nhà đi chợ mua rau giúp mẹ. Nếu em là Quang, em sẽ làm gì?
A. Đồng ý và cùng Hùng vào quán nét chơi
B. Nói dối bố mẹ rằng hôm nay xe bị hỏng nên về muộn và theo Hùng vào quán nét chơi game
C. Từ chối Hùng vì phải về nhà giúp mẹ đi chợ
D. Vào chơi một lát rồi về đi chợ mua rau giúp mẹ
Câu 11 (0,5 điểm). Trong giờ trả bài kiểm tra, trước khi phát bài cho các bạn cô giáo thường sẽ đọc và sửa lỗi cho từng bạn. Hoa cảm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bạn không muốn biết lỗi sai của mình. Theo em, Hoa nên làm gì?
A. Nổi giận vì cô làm thế là đang làm mất mặt Hoa
B. Không để tâm tới lời cô nói và xin phép ra ngoài
C. Tự ái vì điểm yếu của mình
D. Lắng nghe và rút ra bài học cho mình ở những bài làm tiếp theo.
Câu 12 (0,5 điểm). Phương rất chăm chỉ học hành và có thành tích học tập tốt, nhưng vì bị khuyết tật từ nhỏ nên Phương luôn tỏ ra nhút nhát, thiếu tự tin, ít khi chơi và giao tiếp cùng các bạn trong lớp. Nếu Phương học cùng lớp với em, em sẽ làm gì?
A. Khuyến khích các bạn nên gần gũi, chuyện trò cởi mở, thân thiện với Phương, động viên và khuyến khích Phương cùng tham gia các hoạt động trong lớp
B. Giao cho Phương nhiều nhiệm vụ để quen với các bạn
C. Xa lánh Phương, để bạn ấy một mình.
D. Vì thấy Phương ngại nói chuyện với mọi người nên các bạn nên để Phương tự nhiên, không nên ép.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Phân tích tình huống sau và trình bày cách phát triển mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô và các bạn trong các tình huống sau:
- Tình huống 1: Đến tiết học Ngữ văn, cả lớp nhận được thông báo thầy Q bị ốm nên cô V vào dạy thay khiến cả lớp xôn xao. Tan học, lớp trưởng thảo luận với cả lớp nên làm gì trong thời gian này.
Nếu em là thành viên của lớp, em sẽ đưa ra ý kiến gì?
- Tình huống 2: Ð và T chơi thân với nhau. Hôm trước, hai bạn tranh luận và xảy ra mâu thuẫn. Trong lúc nóng giận, Ð đã nói hơi quá lời và tuyên bố không chơi với T nữa. Tuy nhiên, khi về nhà nghĩ lại, Ð thấy mình sai và ân hận với lời nói đó.
Nếu là Ð, em sẽ làm gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy nêu cách thể hiện sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân trong cuộc sống hằng ngày.
---HẾT---
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | C | B | C | A | D |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
A | B | A | C | D | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | Xử lí tình huống và nêu cách phát triển mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô và các bạn trong các tình huống: - Tình huống 1: Nếu là thành viên của lớp em sẽ đồng ý với ý kiến đi thăm thầy để thể hiện sự quan tâm và lòng thành kính với thầy. Vì thầy là người dạy chúng ta và thầy luôn tốt với chúng ta nên chúng ta nên đi thăm thầy. - Tình huống 2: Nếu là Đ, em sẽ tới và xin lỗi T vì chúng ta đã chơi với nhau lâu rồi có gì hãy bỏ qua cho nhau và lần sau mình sẽ bình tĩnh giải quyết mọi chuyện. |
1,5 điểm
1,5 điểm
|
Câu 2 (1,0 điểm) | HS liên hệ bản thân, nêu cách thể hiện sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân trong cuộc sống hằng ngày: - Chấp nhận và yêu thương bản thân. - Tập trung vào những mặt tích cực của bản thân. - Không sợ bày tỏ quan điểm của mình. - Học hỏi và phát triển bản thân. - Tìm kiếm sự hỗ trợ từ người thân và bạn bè. - ... | 1,0 điểm |
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 1: Xây dựng và phát triển nhà trường | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 6,0 | |
Chủ đề 2: Khám phá bản thân | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 4,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Chủ đề 1 | 6 | 1 | ||||
Xây dựng và phát triển nhà trường | Nhận biết | Nhận biết và thực hiện việc làm góp phần xây dựng truyền thống nhà trường. | C4, C9 | |||
Thông hiểu | - Thực hiện được các việc làm phát triển truyền thống nhà trường. - Hợp tác được với các bạn, cùng gìn giữ và phát triển mối quan hệ. | 3 | C6, C7, C10 | |||
Vận dụng | Nêu cách phát triển mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô và các bạn trong các tình huống. | 1 | 1 | C12 | C1 (TL) | |
Vận dụng cao | ||||||
Chủ đề 2 | 6 | 1 | ||||
Khám phá bản thân | Nhận biết | Nhận biết điểm yếu của bản thân và điều chỉnh. | 2 | C1, C2 | ||
Thông hiểu | - Ý nghĩa của việc xác định điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thể hiện được sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân. - Khắc phục được điểm yếu của bản thân để hoàn thiện hơn. | 3 | C3, C5, C8 | |||
Vận dụng | Biết điều chỉnh bản thân để thích ứng với tình huống trong cuộc sống. | 1 | 1 | C11 | ||
Vận dụng cao | Nêu được cách thể hiện sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân trong cuộc sống hằng ngày. | 1 | C2 (TL) |