Giải chi tiết Toán 9 CTST bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Hướng dẫn giảI bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sách mới Toán 9 tập 1 chân trời sáng tạo. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

1. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

Giải chi tiết hoạt động 1 trang 15 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho hệ phương trình

Thực hiện giải hệ phương trình này theo hướng dẫn sau:

- Từ phương trình (1), hãy biểu diễn x theo y

- Thế x được biểu diễn ở trên vào phương trình (2), để nhận được một phương trình một ẩn y

- Giải phương trình ẩn y đó, rồi suy ra nghiệm của hệ

Bài làm chi tiết:

Từ phương trình (1) ta có: x – 2y = 1 <=> x = 1 + 2y

Thế x = 1 + 2y vào phương trình (2) ta được: -2(2 + 2y) + 3y = -1

<=> -4 – 4y + 3y = -1

<=> -4 – y = -1

<=> y = -3

=> x = 1 + 2.(-3) = -5

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = -5; y = -3

Giải chi tiết thực hành 1 trang 16 sgk toán 9 tập 1 ctst

Giải các hệ phương trình:

a)

b)

c)

Bài làm chi tiết:

a)

<=>  

<=>  

<=>  

<=>

<=>

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là

b)

<=>

<=>

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm

c)

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

2. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

Giải chi tiết hoạt động 2 trang 17 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cho hai hệ phương trình

a) (I)

b) (II)

Bài làm chi tiết:

a) (I)

<=>

<=>

<=>

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

b)

<=>

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

Giải chi tiết thực hành 2 trang 18 sgk toán 9 tập 1 ctst

a)

b)

Bài làm chi tiết:

a)

<=> 

<=> 

<=> 

<=> 

<=> 

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

b)

<=>

<=>

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy hệ phương trình có nghiệm là

Giải chi tiết vận dụng 1 trang 18 sgk toán 9 tập 1 ctst

Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2; -2) và B(-1; 3)

Bài làm chi tiết:

Để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A thì phải thoả mãn phương trình

-2 = 2a + b (I)

Để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm B thì phải thoả mãn phương trình

3 = -a + b (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình

 

<=> 

<=> 

<=> 

<=> 

Vậy để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2; -2) và B(-1; 3) thì a = -5/3 và b = 4/3

3. TÌM NGHIỆM CỦA HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY

Giải chi tiết thực hành 3 trang 19 sgk toán 9 tập 1 ctst

Tìm nghiệm của các hệ phương trình sau bằng máy tính cầm tay:

a)

b)

Bài làm chi tiết:

Sử dụng máy tình cầm tay tìm được kết quả sau:

a)

b)

4. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giải chi tiết hoạt động 3 trang 19 sgk toán 9 tập 1 ctst

Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp tết trồng cây năm 2022, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây.

Gọi x,y lần lượt là số học sinh lớp 9A và lớp 9B(xN*, yN*)

a) Từ dữ liệu đã cho, lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị số học sinh của hai lớp và số cây trồng được

b) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và cho biết mỗi lớp có bao nhiêu học sinh

Bài làm chi tiết:

Giả sử x,y lần lượt là số học sinh lớp 9A và lớp 9B(xN*, yN*)

Theo đề bài ta có: Hai lớp có tổng số 82 học sinh

=> x + y = 82 (I)

Lại có: mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây.

=> 3x + 4y = 288 (II)

Từ (I) và (II) ta lập được hệ phương trình:

 

b) Ta có

<=>

<=>

<=>

<=>

<=>

Kết luận: Vậy lớp 9A có 40 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh.

Giải chi tiết thực hành 4 trang 20 sgk toán 9 tập 1 ctst

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 64m. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 88m2. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.

Bài làm chi tiết:

Giả sử chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn lần lượt là d,r. (m) (d,r > 0)

Ta có chu vi: 2d + 2r = 64 (I)

Lại có dr + 88 = (d + 3)(r + 2) 

<=> dr + 88 = dr + 3r +2d + 6

<=> 3r + 2d =82 (II)

Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình

 

<=> (thoả mãn điều kiện)

Kết luận: Vậy chiều dài của mảnh vườn là 18m và chiều rộng là 14m

Giải chi tiết thực hành 5 trang 20 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số

NO + O2 NO2

Bài làm chi tiết:

Giả sử x,y,z lần lượt là hệ số của NO, O2, NOthoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xNO + yO2 zNO2

Cân bằng nguyên tử NO, số nguyên tử O ở hai vế ta được hệ:

Chọn z = 2 =>x = 2, y = 1

Vậy phương trình được cẩn bằng như sau: 

2NO + O2 2NO2

Giải chi tiết vận dụng 2 trang 20 sgk toán 9 tập 1 ctst

Tại một cửa hàng, chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng. Làm thế nào để tính được giá tiền 1 kg mỗi loại thịt lợn và thịt bò?

Bài làm chi tiết:

Gọi giá tiền 1kg thịt lợn là x (đồng), giá tiền 1kg thịt bò là y(đồng) (ĐK: x,y > 0)

Theo đề bài ta có chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng

 =>Ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình=> x = 150 000(đồng), y = 260 000(đồng) (thoả mãn đk)

Kết luận: Vậy giá tiền 1kg thịt lợn là 150 000 đồng và giá tiền 1kg thịt bò là 260 000 đồng

5. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH

Giải chi tiết bài 1 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Giải các hệ phương trình:

a)

b)

c)

d)

Bài làm chi tiết:

a)

<=>

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

b)

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

c)

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

d)

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

Giải chi tiết bài 2 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Giải các hệ phương trình: 

a)

b)

c)

d)

Bài làm chi tiết:

a)

<=> (vô lý)

Vậy hệ phương trình vô nghiệm

b)

<=>

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là ó

c)

<=>

<=>

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

d)

<=>

<=>

<=>

<=>

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

Giải chi tiết bài 3 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Xác định a, b để đồ thị hàm số y trường hợp sau: = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi

a) A(1; 2) và B(3; 8);

b) A(2; 1) và B(4; -2).

Bài làm chi tiết:

a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(1;2) 

<=> a + b = 2 (1)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(3;8)

<=> 3a + b = 8 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 

<=>

<=>

Vậy a = 3; b = -1

b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;1) 

<=> 2a + b = 1 (1)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(4;-2)

<=> 34a + b = -2 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 

<=>

<=>

Vậy a = -3/2; b = 4

Giải chi tiết bài 4 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trong tháng thứ nhất, hai tổ sản xuất được 800 chi tiết máy. So với tháng thứ nhất, trong tháng thứ hai, tổ một sản xuất vượt 15%, tổ hai sản xuất vượt 20% nên trong tháng này, cả hai tổ đã sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi trong tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?

Bài làm chi tiết:

Gọi x, y lần lượt là số chi tiết máy mỗi tổ sản xuất được trong tháng

thứ nhất (x, y ∈N)

Theo đề bài ta có trong tháng thứ nhất, hai tổ sản xuất được 800 chi tiết máy

=>x + y = 800

Trong tháng thứ hai, tổ một vượt 15%, tổ hai vượt 20%, số chi tiết máy tăng là: 0,15x + 0,2y = 945 - 800 = 145

Vậy x, y là nghiệm của hệ:

<=>

<=>

<=>

=> x = 300 và y = 500 (thỏa mãn)

Kết luận: Vậy trong tháng thứ nhất tổ một sản xuất 300 chi tiết máy, tổ hai sản xuất 500 chi tiết máy.

Giải chi tiết bài 5 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo khoác xuất khẩu. Nếu tổ thứ nhất may trong 7 ngày và tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1540 chiếc áo. Biết rằng mỗi ngày tổ thứ hai may được nhiều hơn tổ thứ nhất 20 chiếc áo. Hỏi trong một ngày mỗi tổ may được bao nhiêu chiếc áo? (Năng suất may áo của mỗi tổ trong các ngày này là như nhau).

Bài làm chi tiết:

Gọi x, y lần lượt là số áo mỗi tổ may được trong một ngày (x, y N*)

Theo đề bài ta có tổ thứ nhất may trong 7 ngày và tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1540 chiếc áo

=>7x + 5y = 1540

Mỗi ngày tổ thứ hai may được nhiều hơn tổ thứ nhất 20 chiếc áo

=>y-x = 20

=>x và y là nghiệm của hệ phương trình:

 

 

  (thỏa mãn)

Kết luận: Vậy trong một ngày tổ một may được 120 chiếc áo, tổ hai may được 140 chiếc áo.

Giải chi tiết bài 6 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Trên một cánh đồng, người ta cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 660 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa giống mới trên 1 ha bằng bao nhiêu? Biết rằng 3 ha trồng lúa giống mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa giống cũ là 3 tấn.

Bài làm chi tiết:

Giả sử năng suất trên một ha của lúa giống mới là x ( tấn)

Năng suất của lúa giống cũ là y (tấn).

Điều kiện xác định: x>0; y>0

Theo đề bài: trên cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ thu hoạch được tất cả 640 tấn thóc =>phương trình: 60x + 40y = 640 (1)

Mà 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 3 tấn =>phương trình: 4y – 3x = 3 (2)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình:

 

<=> 

<=>   (thỏa mãn)

Kết luận: Vậy năng suất 1 ha giống lúa mới là tấn/ha và năng suất 1 ha giống lúa cũ là tấn/ha

Giải chi tiết bài 7 trang 21 sgk toán 9 tập 1 ctst

Cân bằng các phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số

a) Ag + Cl2 → AgCl

b) CO2 + C → CO

Bài làm chi tiết:

a) Ta có: xAg + yCl₂→ zAgCI

Ta lập hệ pt dựa trên nguyên tắc bảo toàn khối lượng (số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau).

Số nguyên tử Ag: x = z

Số nguyên tử Cl: 2y = z

Chọn z = 2 suy ra: y = 1 và x = 2

(Nếu chọn z bằng 1, khi đó y = 1/2 ta sẽ quy đồng khử mẫu nên cũng sẽ được y = 1).

Vậy pt được cân bằng như sau:

2Ag + Cl2→2AgCl

b) Ta có: xCO2 + yC → zCO

Tương tự trên, ta lập hệ pt dựa trên nguyên tắc bảo toàn khối lượng (số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau).

Số nguyên tử C: x + y = z

Số nguyên tử O:  2x = z

Chọn z = 2 suy ra: x = 1 và y = 1

Vậy pt được cân bằng như sau:

CO2 + C -> 2CO

Tìm kiếm google:

Giải toán 9 chân trời sáng tạo, giải toán 9 chân trời tập 1, giải bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc toán 9 chân trời tập 1

Xem thêm các môn học

Giải toán 9 tập 1 CTST mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com