BÀI TẬP 1. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin mới sau khi đọc một bài đọc về quê hương.
Trả lời:
- Con đường làng lầy lội, lớp nhớp bùn sau cơn mưa, nhìn những mái nhà tranh thấp tè ẩm ướt sau luỹ tre làng.
- Bầu trời xanh thẳm không một gợn mây chi chít những vì sao.
- Trăng treo lơ lửng trên đầu ngọn tre in đậm lên nền trời. Ánh trăng trùm lấy mái nhà và khu vườn rau xanh tốt của bà. Trăng ở quê rất đẹp.
- Luỹ tre xanh mát rượi và ánh trăng rằm dịu ngọt.
BÀI TẬP 2. Nhớ - viết: Vàm Cỏ Đông (hai khổ thơ cuối).
Học sinh tự thực hiện
BÀI TẬP 3. Viết tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam (SGK, tr.78, 79)
Trả lời:
Tên các địa danh có trong bài Nắng phương Nam: Nguyễn Huệ, Hà Nội, Nha Trang.
BÀI TẬP 4. Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng:
a. Bắt đầu bằng chữ s hoặc chữ x
Chín vàng tươi, vị ngọt thanh
Mỗi khi hè đến trĩu cành đung đưa.
Là quả:
Hoa gì nở giữa mùa hè
Trong đầm thơm mát, lá xoè ô che?
Là hoa:
b. Có vần ong hoặc vần ông
Con gì đẹp nhất loài chim
Đuôi xoè rực rỡ như nghìn cánh hoa?
Là con:
Con gì thích hút mật hoa
Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm?
Là con:
Trả lời:
a. Quả xoài
Hoa sen.
b. Con chim công.
Con ong mật.
BÀI TẬP 5. Gạch dưới câu có dấu hai chấm trong các đoạn văn, đoạn thơ sau:
a. Ông tôi có một mảnh vườn nhỏ trên sân thượng. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ. Ông nói trồng mấy cái cây này cho giống vườn ở quê.
Nguyễn Duy Sơn
b. Rồi bà lại đi làm.
Đến khi về thấy lại
Sân nhà sao sạch quá
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
Phan Thị Thanh Nhàn
Trả lời:
a. Ông trồng đủ thứ cây: chanh, ổi, khế, cúc, sả, tía tô và cả một bụi tre nhỏ.
b. Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quả
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ.
BÀI TẬP 6. Dấu hai chấm trong các câu ở bài tập 5 được dùng để làm gì?
Đánh dấu x vào [ ] trước ý trả lời đúng.
[ ] Lễ Báo hiệu phần kết thúc câu
[ ] Báo hiệu phần giải thích, liệt kê
[ ] Lễ Báo hiệu sau đó là lời nhân vật
Trả lời:
[ ] Lễ Báo hiệu phần kết thúc câu
[ x ] Báo hiệu phần giải thích, liệt kê
[ ] Lễ Báo hiệu sau đó là lời nhân vật
BÀI TẬP 7. Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong từng câu sau. Giải thích lí do em điền.
a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc mai vàng rực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm,...
b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang,
Có thể thêm dấu hai chấm vào vị trí đó vì:
Trả lời:
a. Trong vườn, muôn hoa đua nhau khoe sắc: mai vàng rực rỡ, đào phơn phớt hồng, mào gà đỏ thắm,...
b. Chợ quê bán đủ thứ rau củ miệt vườn: cải ngọt, rau muống, bầu, bí, đậu đũa, khoai sọ, khoai lang,
=> + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
BÀI TẬP 8. Chọn từ ngữ phù hợp trong khung điền vào chỗ trống:
màu hoa ấm áp như màu nắng
có nhiều trò chơi thú vị
nhờ có cảnh đẹp và không khí trong lành
a. Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì
b. Hồ Ba Bể thu hút được nhiều khách du lịch.
c. Mùa hè ở quê nội thật tuyệt vì
Trả lời:
a. Các bạn chọn tặng Vân cành mai vì màu hoa ấm áp như màu nắng.
b. Nhờ có cảnh đẹp và không khí trong lành, hồ Ba Bể thu hút được nhiều khách du lịch.
c. Mùa hè ở quê nội thật tuyệt vì có nhiều trò chơi thú vị.
BÀI TẬP 9. Giải ô chữ sau:
1 Sông gì có cảng Nhà Rồng?
2 Tên gọi khác của sông Cửu Long.
3. Sông gì soi bóng cổ độ?
4. Tên gọi khác của hồ Hoàn Kiếm.
5. Sông gì giá lạnh như là mùa đông?
6. Sông gì đỏ nặng phù sa?
Trả lời:
1. SÔNG SÀI GÒN
2. MÊ KÔNG
3. HƯƠNG
4. HỒ GƯƠM
5. HÀN
6. HỒNG