A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- C. là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- D. chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- D. chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- A. Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li hoàn toàn trong nước
- Acid yếu và base mạnh
- B. Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- C. Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 8: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- C. A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 9: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 10: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- D. Dung môi phân cực
Câu 11: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- C. Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 13: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- D. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 15: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- 5
- 3
- 6
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- C. Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- D. HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- A. C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
- A. K2SO4
- KOH
- NaCl
- KNO3
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- B. H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- C. H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 8: Các chất dẫn điện là
- KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
- C. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
- Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
- HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
- HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
- Na2S, Mg(OH)2, HCl.
- KOH, NaCL, H2CO3.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
- NaOH nóng chảy.
- HBr hòa tan trong nước
- CaCl2nóng chảy.
- D. KCl rắn, khan.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- C. là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- D. chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- D. chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- A. Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li hoàn toàn trong nước
- Acid yếu và base mạnh
- B. Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- C. Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 8: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- C. A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 9: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 10: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- D. Dung môi phân cực
Câu 11: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- C. Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 13: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- D. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 15: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- 5
- 3
- 6
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- C. Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- D. HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- A. C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
- A. K2SO4
- KOH
- NaCl
- KNO3
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- B. H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- C. H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 8: Các chất dẫn điện là
- KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
- C. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
- Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
- HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
- HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
- Na2S, Mg(OH)2, HCl.
- KOH, NaCL, H2CO3.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
- NaOH nóng chảy.
- HBr hòa tan trong nước
- CaCl2nóng chảy.
- D. KCl rắn, khan.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- C. là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- D. chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- D. chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- A. Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li hoàn toàn trong nước
- Acid yếu và base mạnh
- B. Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- C. Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 8: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- C. A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 9: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 10: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- D. Dung môi phân cực
Câu 11: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- C. Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 13: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- D. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 15: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- 5
- 3
- 6
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- C. Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- D. HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- A. C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
- A. K2SO4
- KOH
- NaCl
- KNO3
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- B. H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- C. H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 8: Các chất dẫn điện là
- KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
- C. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
- Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
- HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
- HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
- Na2S, Mg(OH)2, HCl.
- KOH, NaCL, H2CO3.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
- NaOH nóng chảy.
- HBr hòa tan trong nước
- CaCl2nóng chảy.
- D. KCl rắn, khan.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-----------Còn tiếp --------