Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp HS thể hiện những kiến thức, kinh nghiệm của bản thân về một số loại hoa, cây cảnh mà các em đã biết. Bên cạnh đó, các em cũng nhận ra còn rất nhiều loại hoa, cây cảnh đẹp mà các em chưa biết, từ đó có mong muốn tìm hiểu thêm về các loại hoa, cây cảnh. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu cho HS cả lớp quan sát một số hình ảnh về các loại hoa, cây cảnh quen thuộc: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết của em về các loại hoa, cây cảnh. - GV mời đại diện 4 HS trả lời (mỗi HS 1 hình). Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. + Hình 1 (hoa hồng): ● Có nhiều cành và gai cong. ● Có mùi thơm dịu nhẹ đặc trưng. Cánh hoa mềm, mỏng nên rất dễ bị dập nát. Lá hoa là lá kép lông chim mọc cách, xung quanh lá con có nhiều răng cưa nhỏ. ● Có màu sắc đa dạng: hồng, trắng, vàng hay đỏ… + Hình 2 (hoa mai): ● Gốc to rễ lồi lõm, thân xù xì, cành nhánh nhiều, lá mọc xen. ● Nở thắm tươi vào mỗi độ xuân về, tượng trưng cho mùa xuân ở miền Nam Việt Nam. + Hình 3 (cây kim tiền): ● Mọc thành bụi, lá mọc đối xứng có màu xanh bóng. Thân cây mọc vươn thẳng, mọng nước và phình to ở phần gốc. ● Dùng để trang trí, làm đẹp không gian sống, lọc sạch các chất độc hại từ không khí. + Hình 4 (cây lan ý): ● Cuống lá mọc từ gốc lên, lá có màu xanh thẫm bóng mượt, dáng hình bầu dục nhưng thon nhọn ở đỉnh và trên bề mặt lá có nổi những đường gân xanh nhạt hơn. Hoa màu vàng, thuôn dài, xung quanh được bao bọc bởi một chiếc lá bắc (mo hoa) màu trắng tựa như vỏ sò. ● Có khả năng thanh lọc không khí, loại bỏ bụi bẩn. - GV dẫn dắt HS vào bài: Bài 2 – Một số loại hoa, cây cảnh phổ biến. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoa hồng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được cây hoa đào thông qua một số đặc điểm cơ bản của hoa và lá cây. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát Hình 1 SHS tr.12 và thực hiện nhiệm vụ: Mô tả đặc điểm của lá, hoa của các loại hoa hồng trong Hình 1 bằng cách sử dụng các thẻ gợi ý sau: - GV hướng dẫn HS mô tả chính xác các đặc điểm cơ bản của cây hoa đào: màu sắc cánh hoa, màu sắc nhị, cách mọc hoa, màu lá, hình dáng lá. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm cây hoa hồng. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi: Kể thêm các màu sắc khác của hoa hồng mà các em biết. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu các màu sắc khác của hoa hồng. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Cây hoa hồng có đặc điểm: + Lá màu xanh, mép lá có hình răng cưa. + Hoa có nhiều màu sắc (đỏ, xanh, vàng, hồng, đen, trắng,...) mọc đơn lẻ hoặc thành chùm. + Thân cây có gai.
Hoạt động vận dụng - GV tổ chức cho HS giới thiệu với bạn bè một loại hoa hồng em thích. - GV hướng dẫn HS giới thiệu về màu sắc cánh hoa, màu sắc nhị, cách mọc hoa, màu lá, hình dáng lá,... - GV mời đại diện 1 – 2 HS giới thiệu trước lớp loại hồng em thích. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - GV giới thiệu cho HS về cây hoa hồng trắng: + Thuộc nhóm thân gỗ cây bụi thấp, có nhiều cành và gai cong. + Lá tùy thuộc vào giống mà có có màu xanh đậm hoặc xanh nhạt, răng cưa nông hay sâu. + Có mùi thơm nhẹ, cánh hoa mềm dễ bị dập nát. + Loài hoa mang ý nghĩa của sự tôn kính, biết ơn. Hoạt động mở rộng - GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung mở rộng SHS tr.24 và chia sẻ thêm những hiểu biết của em về cây hoa hồng. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), tổ chức cho HS tìm hiểu thêm về cây hoa hồng: nguồn gốc, ý nghĩa, sự tích, công dụng,..... - GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ thêm một số hiểu biết về cây hoa hồng. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV giới thiệu cho HS thêm một số thông tin về cây hoa hồng: + Là loài hoa đẹp, nở quanh năm. + Có hương thơm nổi bật và được trồng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. + Được dùng để trang trí, là biểu tượng của tình yêu, là nguyên liệu để làm ra nhiều loại nước hoa, trà,... Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa đào a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được cây hoa đào thông qua một số đặc điểm cơ bản của hoa và lá cây. b. Cách tiến hành Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 2 SHS tr.13 và thực hiện nhiệm vụ: + Nêu đặc điểm khác nhau giữa hai loại hoa đào trong hình. + Em có biết hoa đào thường nở vào mùa nào trong năm? - Gv hướng dẫn HS mô tả chính xác đặc điểm cơ bản của cây hoa đào: màu sắc cánh hoa, màu sắc nhị, cách mọc hoa, màu lá, hình dáng lá. - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế, kể thêm các màu sắc khác của hoa đào mà các em biết. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Cây hoa đào được trồng phổ biến ở miền Bắc. ● Là cây thân gỗ. Thân cây cao, phân nhánh mạnh từ gốc, vỏ cây có màu nâu nhạt, lông cứng. ● Khi nở hoa xòe rộng để lộ ra phần cánh nhị màu vàng ở giữa, cánh hoa mỏng, kích thước cánh hoa nhỏ. + Hoa thường có màu đỏ, màu trắng hoặc màu hồng nhạt, nở vào mùa xuân. Hoạt động vận dụng - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo các nội dung: + Giới thiệu về cây hoa đào hoặc cành đào trưng bày trong dịp Tết của gia đình. + Tìm hiểu thêm về cây hoa đào (nguồn gốc, ý nghĩa, sự tích,...). - GV mời đại diện 2 – 3 HS giới thiệu về cây hoa đào trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu thêm cho HS về cây hoa đào: + Được biết đến ở vùng đất Ba Tư, sau đó phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới như: Mông Cổ, Lào, Trung Quốc,...Trở thành biểu tượng đặc trưng trong ngày Tết. + Hoa đào tô điểm cho không gian ngày Tết cổ truyền, mang lại một năm mới hạnh phúc, thịnh vượng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa mai a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết về cây hoa mai thông qua một số đặc điểm cơ bản. b. Cách tiến hành: Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 3 và trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của cây hoa mai. - GV hướng dẫn HS mô tả chính xác đặc điểm cơ bản của cây hoa mai (màu sắc cánh hoa, màu sắc nhị hoa, cách mọc hoa,...). - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc cây hoa mai trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Cây hoa mai được trồng phổ biến ở miền Nam. ● Là cây thân gỗ, cành hơi giòn. Thân cây xù xì và nhiều cành nhiều nhánh. Tán cây có lá thưa. ● Lá mọc so le, có phiến lá dạng hình trứng thuôn dài, có màu xanh biếc, mặt dưới của lá màu hơi ánh vàng. + Hoa thường có màu vàng, màu trắng, nở vào mùa xuân. Hoạt động vận dụng - GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận với nội dung sau: + Giới thiệu về cây hoa mai hoặc cành mai trưng bày trong dịp Tết của gia đình hoặc em biết. + Tìm hiểu thêm về cây hoa mai: nguồn gốc, ý nghĩa, sự tích,... - GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp hiểu biết của em về cây hoa mai. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Tại Việt Nam, cây mai có mặt chủ yếu tại những khu rừng thuộc dãy Trường Sơn, Đồng bằng sông Cửu Long, và các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa. + Hoa mai được ví như là biểu tượng của cốt cách, sức sống bền bỉ, đơm hoa đúng vào đầu xuân mang đến sắc hương ngọt ngào. Hoạt động mở rộng - GV tổ chức cho HS đọc và thảo luận nội dung mở rộng SHS tr.14. - GV tổ chức HS thảo luận về cách trưng bày hoa đào, hoa mai trong dịp Tết Nguyên đán. - GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Vào dịp Tết Nguyên đán, việc trang trí ngôi nhà bằng cây hoặc cành đào, cành mai đã trở thành một nét đẹp văn hóa của người dân Việt Nam, tô điểm cho không gian ngày Tết thêm ấm cúng, vui tươi và tượng trưng cho sự may mắn, hạnh phúc.
|
- HS quan sát hình ảnh về các loại hoa, cây cảnh.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chuẩn bị vào bài học.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV nêu thêm câu hỏi. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS giới thiệu trước lớp.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát hình ảnh.
- HS đọc thầm phần mở rộng. - HS thảo luận theo nhóm.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS liên hệ thực tiễn.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chia HS thành các nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
|
---------------- Còn tiếp ----------------
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra