Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
HOẠT ĐỘNG 3. THIẾT LẬP KẾ HOẠCH CHO MỘT MỤC TIÊU TIẾT KIỆM ( 1 tiết)
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, máy tính cá nhân có kết nội mạng internet, máy chiếu, phần mềm Word, Excel, 4 tờ giấy A3 để làm áp phích (phát cho 4 tổ).
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, dụng cụ học tập thông thường; máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS ôn lại kiến thức cũ thông qua phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu 2: Chọn câu trả lời sai:
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:
Câu 3. Để biểu diễn số học sinh trung bình, khá, giỏi của một lớp, dùng cách nào dưới đây để thuận tiện cho việc thống kê và so sánh dữ liệu?
Câu 4. Bạn Hưng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong Tổ 1 của lớp 6B thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8. Em hãy giúp Hưng sắp xếp lại dữ liệu vào bảng thống kê.
A.
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số bạn đạt được | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
B.
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số bạn đạt được | 2 | 3 | 1 | 2 | 3 | 1 |
C.
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số bạn đạt được | 1 | 5 | 1 | 2 | 2 | 1 |
D.
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số bạn đạt được | 1 | 4 | 2 | 2 | 3 | 1 |
Câu 5. Bảng số liệu sau đây biểu thị số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2014 (đơn vị: triệu con).
Năm Vật nuôi | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Bò | 1218,1 | 1296,8 | 1302,9 | 1453,4 | 1482,1 |
Lợn | 778,8 | 848,7 | 856,2 | 975,0 | 986,6 |
Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏ của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời câu hỏi .
- GV mời một vài HS phát biểu, cho ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
⇒ HOẠT ĐỘNG 2: LÀM TRANH TREO TƯỜNG MINH HOẠ CÁC LOẠI TỨ GIÁC ĐẶC BIỆT
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách làm
- HS nhớ lại kiến thức đã học liên quan đến phân loại biểu đồ và phân loại dữ liệu.
- Vận dụng kiến thức hoàn thành phân công tính toán, lập bảng thống kê, vẽ biểu đồ biểu diễn và vẽ khẩu hiệu.
- Phát triển năng lực sáng tạo cho HS (tô màu trang trí biểu đồ, khẩu hiệu)
HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để khám phá và ghi nhớ kiến thức.
- HS ghi nhớ các kiến thức cũ về các loại biểu đồ và phân loại dữ liệu và vận dụng, thực hành được theo yêu cầu của GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide nhận diện các loại biểu đồ để học sinh nhớ lại và nhận dạng: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 | 1) Ôn tập kiến thức - Hình 1: Biểu đồ tranh, - Hình 2: Biểu đồ hình quạt - Hình 3: Biểu đồ cột, - Hình 4: Biểu đồ cột kép, - Hình 5: Biểu đồ đoạn thẳng.
|
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: