Bài 22 Hydrogen halide. Muối halide

NHẬN BIẾT

Bài tập 22.1. Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh?

A. HCl.          B. HI.            C. HF.          D. HBr.

Bài tập 22.2. Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường? 

A. HCl.            B. HBr.              C. HF.           D. HI.

Bài tập 22.3. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?

A. Tăng dần.            B. Giảm dần 

C. Không đổi.           D. Tuần hoàn

Bài tập 22.4. Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu?

 A. HF.        B. HBr.          C. HCl.          D. HI.

Bài tập 22.5. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?

A. HCl.       B. NaBr.         C. NaCl.        D. HF.

Bài tập 22.6. Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm

A. FeCl3 và H2.          B. FeCl2 và Cl2.

C. FeCl3 và Cl2.         D. FeCl2 và H2.

Bài tập 22.7. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là 

A. HBr.           B. HF.            C. HI.           D. HCl.

Bài tập 22.8. Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là

A. HF.        B. HCl.          C. HBr.            D. HI. 

Bài tập 22.9. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F−, Cl−, Br−, I− trong dung dịch muối? 

A. NaOH.         B. HCI.            C. AgNO3.            D. KNO3

Bài tập  22.10. KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3.                B. H2SO4 đặc.

C. HCl.                     D. H2SO4 loãng

Câu trả lời:

Bài tập  22.1. Đáp án: C

Bài tập  22.2. Đáp án: C (do HF có liên kết hydro nên nhiệt độ sôi cao nhất)

Bài tập  22.3. Đáp án: B

do bán kính các halogen tăng từ F đến I ⇒ độ dài liên kết của hydrogen halide  tăng từ HF đến HI ⇒ độ bền liên kết giảm.

Bài tập  22.4. Đáp án: A

Bài tập  22.5. Đáp án: B

Bài tập  22.6. Đáp án: D

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 

Bài tập  22.7. Đáp án: D

Bài tập  22.8. Đáp án: A

Bài tập  22.9. Đáp án: C

Bài tập  22.10. Đáp án: B 

2H2SO4 đặc + 2KBr → K2SO4 + Br2 + SO+ 2H2O

KBr thể hiện tính khử (số oxi hoá của Br tăng từ - 1 đến 0)

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com