1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Người được tha thứ nhận được điều gì?
- A. Được mọi người yêu mến, tin cậy.
B. Có cơ hội sửa chữa lỗi lầm.
- C. Có cơ hội làm việc ở các công ti lớn.
- D. Nhận ra tầm quan trọng của lòng khoan dung.
Câu 2: Người biết tha thứ cho chính mình và người khác là biểu hiện của:
- A. giản dị
- B. trung thực
C. khoan dung
- D. khiêm tốn
Câu 3: Điền vào chỗ chấm: “Khoan dung là một trong những ... văn hóa ... của dân tộc Việt Nam.”
- A. To lớn; cao đẹp
- B. nền tảng; to lớn.
C. truyền thống; tốt đẹp.
- D. nét đẹp; cao quý.
Câu 4: Sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng nhau là biện pháp rèn luyện để trở thành người:
A. Có lòng khoan dung.
- B. Có lòng yêu tổ quốc.
- C. Có lòng hiếu thảo với bố mẹ.
- D. Có lòng biết ơn.
Câu 5: Lòng khoan dung là gì?
- A. Tính cách của người khác.
B. Không cố chấp, định kiến.
- C. Sự thất bại và không chấp nhận lỗi lầm.
- D. Sự tỏ ra thỏa hiệp mọi lúc.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Phương án nào sau đây không phải là biểu hiện của khoan dung?
- A. M thường xuyên tham gia tình nguyện ở địa phương.
- B. T luôn giúp H giảng bài toán khó để bạn tiến bộ.
C. D luôn tỏ ra cáu gắt khi người khác làm sai ý mình.
- D. K nhắc nhở L không nên trộm tiền của mẹ để mua đồ chơi.
Câu 2: Phương án nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
- A. L thường xuyên nói xấu Q với các bạn trong lớp.
B. G luôn tận tình chỉ dạy học sinh và tha thứ những lỗi nhỏ cho các em.
- C. V luôn tỏ ra cáu gắt khi người khác làm sai ý mình.
- D. K che dấu lỗi lầm của M để bạn không bị phạt.
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về lòng khoan dung?
- A. Khoan dung là một đức tính quý báu của con người.
- B. Người khoan dung luôn sống cởi mở và chân thành.
C. Khoan dung tạo nên những mối quan hệ không lành mạnh.
- D. Người khoan dung được mọi người yêu quý.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về lòng khoan dung?
- A. Người khoan dung là người không định kiến, hẹp hòi.
- B. Người có lòng khoan dung không có tính ghen ghét, đố kị,
- C. Người có lòng khoan dung không phân biệt đối xử với mọi người.
D. Người khoan dung là người nhu nhược, yếu đuối, thiếu cương quyết.
Câu 5: Hành vi nào sau đây là lòng khoan dung?
A. Nhẹ nhàng chỉ bảo con cái mỗi khi con làm sai.
- B. Nặng lời chửi mắng em nhỏ khi em làm vỡ cốc.
- C. Hay chê bai người khác
- D. Hãy trả đũa người khác
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là sống hẹp hòi, ích kỉ?
- A. K không hay tham gia hoạt động ngoại khóa vì phải ở nhà chăm ông ốm.
B. L xa lánh, không tiếp xúc với K vì K học kém hơn mình.
- C. H thường đưa T về nhà sau giờ học tối vì nhà T khá xa.
- D. Q thường thẳng thắn chỉ ra lỗi cho L để L có thể nhìn nhận và sửa chữa.
Câu 2: Câu tục ngữ nào không nói về lòng khoan dung?
- A. Chín bỏ làm mười.
- B. Ân đền oán trả.
- C. Ăn miếng trả miếng.
D. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
Câu 3: Câu danh ngôn nào sau đây không nói về lòng khoan dung?
A. Kết quả cao nhất của giáo dục là khoan dung.
- B. Hãy tử tế, bởi bất cứ ai bạn gặp đều đang chiến đấu một cuộc chiến khó khăn hơn.
- C. Nếu không muốn nghe lời xấu thì đừng nói lời xấu.
- D. Tâm không hay hờn giận
Chẳng oán trách thù ai
Lòng khoan dung rộng rãi
Ấy là cảnh bồng lai.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Q là học sinh cá biệt của lớp 9B. Một lần nọ, Q bị nhóm bạn lớp bên cạnh đánh úp sau giờ học. Nếu em là lớp trưởng lớp 9B, em sẽ xử lí như thế nào?
- A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
- B. Nói với cô giáo để cô xử lí.
- C. Xem đó là chuyện thường tình vì Q là học sinh cá biệt của lớp.
D. Tìm gặp riêng để hỏi thăm, tìm hiểu nguyên nhân và xử lí triệt để vấn đề này cho Q.
Câu 2: Do sơ suất trong quá trình xây dựng, nhà ông A đã làm rơi gạch sang nhà ông B làm đổ bờ tường. Ông B thấy vậy liền chửi bới gia đình ông A và đánh ông A. Vậy ông B là người như thế nào?
- A. Ông B là người khoan dung.
- B. Ông B là người khiêm tốn.
C. Ông B là người hẹp hòi.
- D. Ông B là người kỹ tính.