Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

VẬN DỤNG

Bài tập 6.19. Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

Bài tập 6.20. Cho các nguyên tố X, T, Z và T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 33 và 35. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích.
Bài tập 6.21. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl và các giá trị độ âm điện là 3,16; 1,61; 0,93. Hãy gán mỗi giá trị độ âm điện cho mỗi nguyên tố và giải thích.
Bài tập 6.22. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14

a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần.

d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.

Bài tập 6.23. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19

a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

c) Gán các giá trị độ âm điện (0,82; 1,31 và 0,93) cho X, Y, Z.

d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại giảm dần.

Bài tập 6.24. So sánh tính kim loại của các nguyên tố: Al, Ca, Rb.

Câu trả lời:

Bài tập 6.19. Liên hệ giữa các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn được mô tả trong bảng sau:

 

 

 

 

7N

 

12Mg

 

14Si

 

19K

 

 

 

 

Bán kính nguyên tử: K > Mg, Si > N

Theo chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái qua phải:

Mg > Si.

Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử: K > Mg > Si > N.

Bài tập 6.20. Liên hệ giữa các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn được mô tả trong bảng sau:

       

9X

       

17Y

   

33Z

 

35T

 

Độ âm điện tăng dần: Z < T < Y < X.

Giải thích: theo nhóm A, độ âm điện giảm dần từ trên xuống dưới nên ta có:

9X > 17Y > 35T.

Theo chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái qua phải nên ta có: 33Z < 35T.

Bài tập 6.21. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.

Các giá trị độ âm điện tương ứng: 11Na (0,93); 13Al (1,61) và 17Cl (3,16)

Bài tập 6.22. 

a) Cấu hình electron:

6X: 1s22s22p2

9Y: 1s22s22p5

14Z: 1s22s22p63s23p2

6X và 9Y thuộc chu kì 2 và 14Z thuộc chu kì 3.

9Y thuộc nhóm VIIA, 6X thuộc nhóm IVA, 14Z thuộc nhóm IVA.

b) X và Y cùng thuộc chu kì 2, ZX < ZY

⇒ Bán kính nguyên tử của X > Y.

X và Z cùng thuộc nhóm IVA, Z< ZZ

⇒ Bán kính nguyên tử Z > X

Vậy bán kính nguyên tử tăng dần là Y < X < Z

c) X và Y cùng thuộc chu kì 2, ZX < ZY

⇒ Độ âm điện của X < Y

X và Z cùng thuộc nhóm IVA, ZX < ZZ

⇒ Độ âm điện của Z < X.

Vậy thứ tự độ âm điện giảm dần là Y > X > Z

d) Thứ tự tính phi kim tăng dần là Z < X < Y.

Bài tập 6.23.

a) Cấu hình electron:

11X: 1s22s22p63s1

13Y: 1s22s22p63s23p1

19Z: 1s22s22p63s23p64s1

11X và 13Y thuộc chu kì 3 và 19Z thuộc chu kì 4.

11X thuộc nhóm IA, 13Y thuộc nhóm IIIA và 19Z thuộc nhóm IA.

b) X và Y cùng thuộc chu kì 3, ZX < ZY

⇒ Bán kính nguyên tử của X > Y.

X và X cùng thuộc nhóm IA, ZX < ZZ

⇒ Bán kính nguyên tử Z > X.

Vậy thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là Y < X < Z

c) X và Y cùng thuộc chu kì 3, ZX < ZY

⇒ Độ âm điện của X < Y.

X và Z cùng thuộc nhóm IA, Z< ZZ

⇒ Độ âm điện của Z < X

Vậy độ âm điện Y (1,31); X (0,93); Z (0,82)

d) Thứ tự tính kim loại giảm dần là Z > X > Y

Bài tập 6.24.

Bước 1: Xác định vị trí (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn và xếp các nguyên tố vào trong bảng: Al (3, IIIA); Ca (4, IIA); Rb (5, IA).

Nhóm

Chu kì

IA

IIA

IIIA

3

   

Al

4

K (*)

Ca

Ga (*)

5

Rb

   

Bước 2: Chọn các nguyên tố trung gian: Ga cùng nhóm với Al và cùng chu kì với Ca; K cùng nhóm với Rb và cùng chu kì với Ca.

Bước 3: Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì và nhóm A để so sánh tính chất của chúng.


- So sánh Al và Ga: từ trên xuống trong nhóm IIIA, tính kim loại tăng dần

⇒ Tính kim loại Ga > Al.

- So sánh K, Ca và Ga: từ trái qua phải trong chu kì, tính kim loại giảm dần

⇒ Tính kim loại K > Ca > Ga.

- So sánh K và Rb: từ trên xuống trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần

⇒ Tính kim loại Rb > K

Vậy tính kim loại Rb > Ca > Al.

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com