Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cơm, cơm nếp, xôi, tấm, cám....

II. Khái quát về bản chất xã hội - văn hóa của ngôn ngữ

1. Bản chất xã hội của ngôn ngữ

2. Bản chất văn hóa của ngôn ngữ

III. Thực hành

Bài tập 1: Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cơm, cơm nếp, xôi, tấm, cám.

a. giải thích sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ ngữ trên. Cho ví dụ minh họa.

b. Tìm ít nhất năm thành ngữ có chứa các từ ngữ trên và đặt câu có sử dụng thành ngữ ấy.

c. Thảo luận với bạn trong nhóm về sự phong phú của trường trường từ vựng lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng việt, sau đó chia sẻ ý kiến với các nhóm khác.

Bài tập 2: 

Tìm thêm những từ ngữ thuộc các trường từ vựng sau:

a. Địa hình sông nước: sông, suối,..

b. Phương tiện trên sông nước: thuyền, bè,..

Bài tập 3:

Trong tiếng việt, có nhiều cách diễn đạt mang dấu ấn sông nước như: Mặt Trời lặn, chìm đắm trong suy tư, bơi giữa dòng đời,..Hãy tìm thêm những cách diễn đạt tương tự.

Bài tập 4: 

Theo bạn, những ngữ liệu đã tìm được ở bài tập 2 và 3 có điểm gì chung? Những từ ngữ, cách diễn đạt này có mối liên hệ gì với văn hóa Việt?

Bài tập 5:

Hoàn thành bảng sau để biết được ý ngĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua một số thành ngữ ( làm vào vở):

 Thành ngữ tiếng Việt

 ý nghĩa thành ngữ

 Con vật

 ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt

 Miệng hùm gan thỏ

 tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém

 hùm

thỏ

hùm: mạnh bạo, hùng hổ

thỏ: nhút nhát 

 To như voi

 

 

 

 Làm thân trâu ngựa

 

 

 

 Mèo khen mèo dài đuôi

 

 

 

 Ngựa non háu đá

 

 

 

Câu trả lời:

Bài tập 1: 

a. Lúa là là cây thực vật chưa được trải qua quá trình xay sát.Là cây

+ Thóc là sản phẩm của lúa

+Cơm là sản phẩm đã trải qua quá trình xay sát và được nấu lên.

+ Cơm nếp, xôi là làm từ gạo nếp

+ Tấm, cám là  mảnh vỡ nhỏ của hạt gạo do xay, giã

+ Cám là  mảnh vỡ nhỏ của lớp vỏ ngoài hạt gạo  xay, giã

b. 

+ Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

+ gạo bồ thóc đống

+ Cơm cha áo mẹ

+ Chán cơm nếp nát

+ No xôi chán chè

c. Các sản phẩm làm từ nguyên liệu gạo:

  • Bánh bò
  • Bánh canh.
  • Bánh cống.
  • Bánh đúc.
  • Bánh hỏi.
  • Bánh khọt.
  • Bánh phở
  • Bánh tráng...

Bài tập 2: 

a, Hồ, biển, ao, đầm lầy, mương, kênh rạch,..

b,Phà, ghe,..

Bài tập 3:

- Chìm trong đau khổ

- Lênh đênh giữa dòng đời

Bài tập 4: 

Những ngữ liệu ở bài tập 2 và 3 có điểm chung đều chỉ về những từ vựng mang sông nước. Những cách diễn đạt này để nói lên những mối liên hệ giữa văn hóa và ngôn ngữ.

Bài tập 5:

 Thành ngữ tiếng Việt

 ý nghĩa thành ngữ

 Con vật

 ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt

 Miệng hùm gan thỏ

 tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém

 hùm

thỏ

hùm: mạnh bạo, hùng hổ

thỏ: nhút nhát 

 To như voi

 Thân hình to 

 voi

 Con voi to lớn

 Làm thân trâu ngựa

 Khổ như trâu ngựa

 Trâu, ngựa

 Là loài vật khổ, phải đèo, kéo vất vả

 Mèo khen mèo dài đuôi

 tự đề cao chính mình

 Mèo

 Là loài tự cao

 Ngựa non háu đá

  là một câu thành ngữ dùng để chỉ những người không có kinh nghiệm nhưng vẫn làm kết quả dẫn đến một bài học nhớ đời

 Ngựa

 Là loài chạy nhanh.

 

Xem thêm các môn học

Giải chuyên đề ngữ văn 11 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net