Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa mô hình kinh tế hộ gia đình và kinh tế hợp tác xã;.....

Bài tập 17. Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa mô hình kinh tế hộ gia đình và kinh tế hợp tác xã; mô hình kinh tế hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân; loại hình doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân; loại hình công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; loại hình doanh nghiệp tư nhân với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Câu trả lời:

 

Mô hình kinh tế hộ gia đình

Mô hình kinh tế hợp tác xã

Giống nhau

  • Hộ kinh doanh và HTX đều không phải là loại hình doanh nghiệp;
  • Đối tượng thành lập: cá nhân người Việt Nam, hộ gia đình.
  • Địa điểm kinh doanh, trụ sở chính: nhiều địa điểm; chọn 1 địa điểm để đặt trụ sở chính; đối với địa điểm kinh doanh ở địa chỉ khác cần thông báo cho cơ quan quản lý thuế và cơ quan quản lý thị trường. 
  • Đăng ký thành lập HTX, HKD thủ tục không quá phức tạp, thời gian thành lập thường từ 3-5 ngày làm việc để được cấp giấy chứng nhận đăng ký.

Khác nhau

  • Đối tượng được đăng ký tham gia: Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam; Người nước ngoài; Các tổ chức.
  • Quyền hạn đăng ký tham gia: Có thể đăng ký trở thành thành viên của nhiều HTX khác.
  • Đối tượng được đăng ký tham gia: Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam.
  • Quyền hạn đăng ký tham gia:  Chỉ được đăng ký một HKD cá thể duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam.

 

Mô hình kinh tế hộ gia đình

Doanh nghiệp tư nhân

Chủ thể thành lập

Do cá nhân là công dân người Việt hoặc một nhóm, một hộ gia đình cùng nhau làm chủ, quản lý hoạt động và chịu trách nhiệm tuyệt đối về hoạt động kinh doanh.

Do 1 cá nhân làm chủ, tự bỏ vốn và chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh. Không bắt buộc là người Việt nam, nhưng phải trên 18 tuổi và đáp ứng các điều kiện của pháp luật.

Quy mô kinh doanh

Quy mô nhỏ, rất nhỏ, đặt cơ sở tại một địa điểm cố định.

Quy mô nhỏ nhưng lớn hơn hộ kinh doanh. Không giới hạn quy định về vốn hay địa điểm kinh doanh.

Số lượng người làm

Được phép thuê nhân công dưới 10 người.

Số người làm không hạn chế, có thể từ 1 người và cũng có thể hàng trăm người.

Tiêu chí

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp tư nhân

Chủ sở hữu

  • Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
  • Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  • Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài);
  • Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Hình thức tồn tại

  • Công ty cổ phần;
  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên.

 

  • Công ty cổ phần;
  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020).

Quy mô

Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế.

Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

Ngành nghề hoạt động

Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như: điện, xổ số kiến thiết...

Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp.

 

Công ty cổ phần

Công ty TNHH hai thành viên

Giống nhau

  • Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020;
  • Đều có tư cách pháp nhân;
  • Có nhiều chủ sở hữu;
  • Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty;
  • Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.

Khác nhau

  • Số lượng thành viên: Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa.
  • Cấu trúc: Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu.
  • Góp vốn: Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
  • Được phát hành cổ phiếu.
  • Số lượng thành viên: Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
  • Cấu trúc: Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau.
  • Góp vốn: Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại.
  • Không được phát hành cổ phiếu.

Tiêu chí

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty TNHH một thành viên

Tư cách pháp nhân

Không có tư cách pháp nhân

Có tư cách pháp nhân

Chế độ trách nhiệm

Cá nhân

Cá nhân hoặc pháp nhân

Người góp vốn

Vô hạn

Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của chủ sở hữu với công ty TNHH một thành viên.

Huy động vốn

Cá nhân. Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình tùy vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Không tách biệt tài sản của chủ DNTN với tài sản của DNTN.

Cá nhân/ Tổ chức. Công ty TNHH một thành viên được quyền thay đổi vốn điều lệ. Tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty TNHH một thành viên tách biệt.

Cơ cấu quản lý tổ chức

Tự chủ sở hữu bỏ vốnKhông được phép phát hành bất kì loại chứng khoán nào.

Thành viên góp thêm vốnĐược phép phát hành chứng khoán trừ cổ phiếu.

 

Xem thêm các môn học

Giải SBT kinh tế và pháp luật 10 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com