Câu 1. Khoanh đủ chục rồi viết kết quả (theo mẫu)
Mẫu:
Lời giải
6 + 5 = 11
9 + 4 = 13
7 + 6 = 13
8 + 7 = 15
Học sinh khoanh theo mẫu
Câu 2. Viết số vào chỗ chấm
a) 7 + 5 = 7 + ... + 2 b) 8 + ... = 8 + 2 + 5
6 + 6 = 6 + ... + 2 7 + ... = 7 + 3 + 4
9 + 7 = 9 + ... + 6 9 + ... = 9 + 1 + 8
8 + 6 = 8 + ... + 4 6 + ... = 6 + 4 + 3
Lời giải
a) 7 + 5 = 7 + 3 + 2 b) 8 + 7 = 8 + 2 + 5
6 + 6 = 6 + 4 + 2 7 + 7 = 7 + 3 + 4
9 + 7 = 9 + 1 + 6 9 + 9 = 9 + 1 + 8
8 + 6 = 8 + 2 + 4 6 + 7 = 6 + 4 + 3
Câu 3. Viết số và các phép cộng còn thiếu để hoàn chỉnh bảng cộng
Lời giải
Ta hoàn thành bảng cộng:
Câu 4. Viết các phép tính ở bảng cộng có tổng là số trong hình tròn
Lời giải
Câu 5. Điền dấu >, <, =
7 + 9 ... 9 + 7 8 + 5 ... 8 + 6
3 + 8 ... 8 + 3 6 + 6 ... 6 + 5
Lời giải
7 + 9 = 9 + 7 8 + 5 < 8 + 6
3 + 8 = 8 + 3 6 + 6 > 6 + 5
Câu 6. Tính nhẩm
7 + 4 = ... 6 + 8 = ... 5 + 9 = ...
8 + 8 = ... 5 + 7 = ... 9 + 9 = ...
Lời giải
7 + 4 = 11 6 + 8 = 14 5 + 9 = 14
8 + 8 = 16 5 + 7 = 12 9 + 9 = 18
Câu 7. Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu)
Lời giải
Câu 8. Nối (theo mẫu)
Lời giải
Câu 9. Đo rồi viết số vào chỗ chấm
Lời giải
Các em học sinh đo và ghi kết quả vào chỗ chấm
Câu 10. Trên sân có 7 con chim sẻ, thêm 6 con nữa bay đến. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con chim sẻ?
|
|
|
|
|
Trả lời: Có tất cả .......... con chim sẻ
Lời giải
7 | + | 6 | = | 13 |
Trả lời: Có tất cả 13 con chim sẻ