Giải bài 4: Thực hành: Tìm hiểu và viết báo cáo về vùng kinh tế ở nước ta sách chuyên đề Địa lí 12 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa chuyên đề mới. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
Câu hỏi: Lựa chọn một trong các chủ để sau đây để viết báo cáo về nội dung vùng kinh tế ở Việt Nam:
- Thực trạng và định hướng phát triển của một trong sáu vùng kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
- Nguồn lực và thực trạng phát triển của một trong bốn vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam.
- Tiềm năng và định hướng phát triển của một trong bảy vùng du lịch ở Việt Nam.
- Giải pháp phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu của một trong bảy vùng nông nghiệp sinh thái ở Việt Nam.
Bài làm chi tiết:
Nguồn lực và thực trạng phát triển của Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ (Vùng)
- Nguồn lực:
+ Dân số: Vùng có dân số đông thứ 2 cả nước (trên 18 triệu người), trình độ dân trí cao, nguồn lao động dồi dào.
+ Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí chiến lược, cửa ngõ giao thương quốc tế, kết nối với các khu vực kinh tế năng động trong nước và quốc tế.
+ Kinh tế: Vùng đóng góp 30% GDP cả nước, là đầu tàu kinh tế của khu vực phía Bắc và cả nước.
+ Tài nguyên thiên nhiên: Dầu khí, than, khoáng sản, tài nguyên biển, đất đai.
+ Hạ tầng: Hệ thống giao thông vận tải phát triển, nhiều cảng biển, sân bay quốc tế, khu công nghiệp.
- Thực trạng phát triển:
+ Dịch vụ: Phát triển năng động, đóng góp ngày càng lớn vào GRDP của Vùng.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: GRDP bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 7,2%/năm, cao hơn bình quân cả nước.
+ Công nghiệp: Phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, đóng góp lớn vào GRDP của Vùng.
+ Nông nghiệp: Năng suất cao, áp dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến, đảm bảo an ninh lương thực.
+ Du lịch: Phát triển mạnh, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
Câu 1: Lập bảng kể tên các loại vùng kinh tế của nước ta hiện nay theo mẫu sau vào vở ghi bài:
Vùng kinh tế tổng hợp | Vùng kinh tế trọng điểm | Vùng nông nghiệp | Vùng công nghiệp | Vùng du lịch |
? | ? | ? | ? | ? |
Bài làm chi tiết:
Vùng kinh tế tổng hợp | Vùng kinh tế trọng điểm | Vùng nông nghiệp | Vùng công nghiệp | Vùng du lịch |
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) (14 tỉnh) - Vùng Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh, thành phố) - Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (14 tỉnh, thành phố) - Vùng Tây Nguyên (5 tỉnh) - Vùng Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành phố) - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (13 tỉnh, thành phố)
| - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long | - Vùng sinh thái nông nghiệp - Vùng nông nghiệp chuyên canh - Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng Đồng bằng sông Hồng (trong đó có Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) - Vùng Duyên hải miền Trung (trong đó có Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung) - Vùng Tây Nguyên - Vùng Đông Nam Bộ (trong đó có Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam) - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (trong đó có Vùng kinh tế trọng điểm - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long) | - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc - Vùng Bắc Trung Bộ - Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Vùng Tây Nguyên - Vùng Đông Nam Bộ - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Câu 2: Tìm hiểu thông tin về vùng kinh tế có địa phương (tỉnh, thành phố) em.
Bài làm chi tiết:
Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ (Vùng)
- Vị trí địa lý:
+ Nằm ở phía Bắc Việt Nam, bao gồm 7 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh và Vĩnh Phúc.
+ Diện tích: 15.754 km².
+ Dân số: hơn 18 triệu người.
- Vai trò:
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, giáo dục và đào tạo của cả nước.
+ Đầu tàu kinh tế của khu vực phía Bắc và cả nước.
+ Cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng.
- Tiềm năng:
+ Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ dân trí cao.
+ Vị trí địa lý chiến lược.
+ Hệ thống hạ tầng phát triển.
+ Nền kinh tế phát triển năng động.
- Thực trạng phát triển:
+ Dịch vụ: Phát triển năng động, đóng góp ngày càng lớn vào GRDP của Vùng.
+ Nông nghiệp: Năng suất cao, áp dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến, đảm bảo an ninh lương thực.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: GRDP bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 7,2%/năm, cao hơn bình quân cả nước.
+ Công nghiệp: Phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, đóng góp lớn vào GRDP của Vùng.
+ Du lịch: Phát triển mạnh, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Một số vấn đề cần giải quyết:
+ Tắc nghẽn giao thông: Nhất là tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng.
+ Cạnh tranh gay gắt: Vùng phải cạnh tranh với các Vùng kinh tế trọng điểm khác trong nước và quốc tế.
+ Sự phát triển chưa đồng đều giữa các địa phương: Hà Nội và Hải Phòng phát triển hơn các tỉnh còn lại.
+ Ô nhiễm môi trường: Do hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh.
- Định hướng phát triển:
+ Bảo vệ môi trường.
+ Phát triển hạ tầng.
+ Hỗ trợ các tỉnh còn lại phát triển.
+ Phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
+ Phát triển khoa học công nghệ.
Giải chuyên đề Địa lí 12 kết nối tri thức, Giải bài 4: Thực hành: Tìm hiểu và viết chuyên đề Địa lí 12 kết nối tri thức, giải chuyên đề Địa lí 12 kết nối bài 4: Thực hành: Tìm hiểu và viết