Hãy kể tên một số dụng cụ, đồ dùng trong gia đình em có một phần hoặc toàn bộ được làm bằng kim loại.
Hướng dẫn trả lời:
1. Vật liệu kim loại
a) Kim loại đen
Câu hỏi 1: Nêu sự khác nhau giữa gang và thép về thành phần cấu tạo, tính chất và ứng dụng.
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi 2: Quan sát Hình 6.1 và cho biết sản phẩm nào được làm bằng gang, thép?
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi 3: Hãy kể tên những vật dụng, chi tiết được làm từ thép và gang mà em biết.
Hướng dẫn trả lời:
b) Kim loại màu
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm, tính chất của đồng và nhôm.
Hướng dẫn trả lời:
- Đồng có màu nâu đỏ, ánh kim. Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng. Khi bị oxy hoá, bề mặt ngoài thường bị phủ lớp oxide đồng màu xanh đen. Đồng có độ bền cao, dễ kéo dài thành sợi hay dát mỏng, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt.
Hợp kim của đồng có độ bền gấp nhiều lần đồng nguyên chất nên được sử dụng rộng rãi. Các sản phẩm của hợp kim đồng được dùng để làm cầu dao, bạc lót, vòi nước, đồ mĩ nghệ,...
- Nhôm có màu trắng bạc, ánh kim. Khi bị oxy hoá bề mặt của nhôm bị chuyển sang màu sẫm hơn. Một số acid có thể ăn mòn nhôm.
Nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn sắt và đồng, rất dễ kéo dài và dát mỏng nhưng độ bền không cao, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Các sản phẩm từ hợp kim của nhôm được dùng để chế tạo thân máy, pit tông động cơ hoặc được dùng để làm vỏ máy bay, xoong nồi, khung cửa kính,...
Câu hỏi 2: Quan sát Hình 6.2 và cho biết sản phẩm nào được làm từ hợp kim của đồng, nhôm?
Hướng dẫn trả lời:
a) Kèn được làm từ hợp kim của đồng.
b) Pit tông được làm từ hợp kim của nhôm.
Câu hỏi 3: Hãy kể tên những vật dụng, chi tiết có nguồn gốc từ đồng và nhôm mà em biết.
Hướng dẫn trả lời:
2. Vật liệu phi kim loại
Câu hỏi 1: Nêu điểm khác nhau cơ bản của chất dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn.
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm | Chât dẻo nhiệt | Chất dẻo nhiệt rắn |
Khi gia nhiệt | Hóa dẻo | Hóa rắn |
Khả năng tái chế | Có khả năng tái chế | Không có khả năng tái chế |
Tính cơ học | Thấp hơn | Cao hơn |
Hướng dẫn trả lời:
a) Chất dẻo nhiệt
b) Chất dẻo nhiệt rắn
c) Cao su
Câu hỏi 3: Hãy kể tên những vật dụng, chi tiết có nguồn gốc từ chất dẻo và cao su mà em biết.
Hướng dẫn trả lời:
Câu hỏi: Quan sát chiếc quạt Hình 6.4 và điền tên loại vật liệu của một số bộ phận, chi tiết theo bảng gợi ý dưới đây.
Bộ phận, chi tiết | Lồng quạt | Thân quạt | Cánh quạt | Vỏ dây dẫn | Đế quạt |
Loại vật liệu | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn trả lời:
Bộ phận, chi tiết | Lồng quạt | Thân quạt | Cánh quạt | Vỏ dây dẫn | Đế quạt |
Loại vật liệu | Kim loại đen | Chất dẻo | Chất dẻo | Kim loại màu | Chất dẻo
|
Câu hỏi: Kể tên một số đồ dùng trong nhà em được làm từ các loại vật liệu cơ khí mà em đã học.
Hướng dẫn trả lời:
Vật liệu kim loại đen: Gang, thép có thể sử dụng để làm các đồ dùng như: nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc, đường ray, các sản phẩm thép trong xây dựng nhà cửa, thân máy, nắp rắn chắc ...
Vật liệu kim loại màu:
Chất dẻo: ống nước, vỏ dây cáp điện, khung cửa sổ, lớp lót ống, băng tải, dép, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, ...
Cao su: ủng đi nước, đệm, lốp xe, sắm xe, ống dẫn, đai truyền, sản phẩm cách điện (găng tay cao su), phao bơi,...