Giải chi tiết quốc phòng an ninh 12 Cánh diều bài 2 Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2 Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam sách mới quốc phòng an ninh 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

MỞ ĐẦU 

Theo em, trong hình 2.1, hình ảnh nào là lực lượng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, hình ảnh nào là lực lượng thuốc Công an nhân dân Việt Nam

Bài làm chi tiết:

Theo em, trong hình 2.1, hình b, hình c là lực lượng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, hình a, hình d là lực lượng thuốc Công an nhân dân Việt Nam

I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Một số chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Câu 1: Em hãy nêu một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam mà em biết. Các tổ chức này có chức năng, nhiệm vụ gì?

Bài làm chi tiết:

a) Bộ Quốc phòng

Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc, quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước, tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân. Dân quân tự vệ

b) Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

Tham mưu chiến lược về các chủ trương, chính sách, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gần với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân, chỉ huy, điều hành và tổ chức, chỉ đạo phát triển Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ

c) Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam

Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân: giúp Quân v Trung ương quyết định những chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội

d) Quân khu

Tham mưu, chỉ đạo xây dựng nền Quốc phòng toàn dân, chỉ huy các đơn vị thuộc quyền, đơn vị bộ đội địa phương cấp tỉnh, cấp huyện và Dân quân tự vệ trên địa bản của quân khu

đ) Quân chủng

Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân, là lực lượng nòng cốt trong quản lí, bảo vệ vùng trờn, vùng biển, đảo của Tổ quốc.

2) Quân đoàn

Tham mưu, chỉ đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng, sẵn sàng chiến đấu, là đơn vị chủ lực cơ động và tác chiến chiến lược của Quân đội, có thể tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch

2) Bình chùng

Tham mưu, chỉ đạo huấn luyện, xây dựng, phát triển lực lượng chuyên ngành (Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Hoá học, Công binh, Đặc công...) cho toàn quân, trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu, có vũ khí, trang bị kĩ thuật và chiến thuật riêng, tham gia tác chiến hiệp đồng quân, bình chùng.

h) Cơ quan quân sự địa phương

Cơ quan quân sự địa phương gồm Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh), Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp huyện), Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ban chỉ huy quân sự cấp xã)

Cơ quan quân sự địa phương là cơ quan thường trực công tác quốc phòng ở địa phương cũng cấp, có chức năng tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương cùng cấp và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng ở địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.

2. Quân hiệu, cấp bậc quân hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục quân nhân

a) Quân hiệu

Câu 2: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả Quận hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.2

Bài làm chi tiết:

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam hình tròn (đường kính 36 mm hoặc 33 mm hoặc 28 mm). ở giữa có ngôi sao năm cánh nỗi màu vàng, xung quanh cô hai bông lúa màu vàng đặt trên nền đỏ tươi, phía dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe răng lịch sử màu vàng, vành ngoài quân hiệu màu vàng. Quân hiệu đường kính 36 mm và quân hiệu đường kính 28 mm dập liền với cảnh tùng kép màu vàng.

b) Cấp bậc quân hiệu

Câu 3: Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Bài làm chi tiết:

Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm: 

  • Sĩ quan: Cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng. Chuẩn Đô đốc Hải quân, Trung tướng. Phỏ Đô đốc Hải quân, Thượng tưởng. Đô đốc Hải quân, Đại tướng), cấp tả có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tả, Thượng tá, Đại tá), cấp uỷ có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uỷ, Đại uý)
  • Hạ sĩ quan có ba bậc: Hạ sĩ. Trung sĩ. Thương sẽ
  • Binh sĩ có hai bậc: Bình nhỉ. Bình nhất.

c) Cấp hiệu

Câu 4: Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Bao gồm những chi tiết nào?

Bài làm chi tiết:

  • Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trung thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, trong Quân đội nhân dân Việt Nam 
  • Quy định cụ thể về hình dáng, nền, đường viền, cúc, gạch ngang, vạch ngang (vạch hình chữ V) và số lượng sao trên cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ, hạ sĩ quan binh sĩ Hải quân (khi mặc áo kiểu có yếm) và học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kĩ thuật tại Điều 6 Nghị định số 82/2016/NĐ-CPD,

Chú ý

  • Đối với cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan nền cấp hiệu màu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tường có in chim hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gần các cấp hiệu, đường viền cấp hiệu Lục quân. Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi, Phòng không - Không quân màu xanh hoà bình. Hải quân màu tím than
  • Đối với cấp hiệu của hạ sĩ quan - bình sẽ nên cấp hiệu màu be, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, đương viền cấp hiệu Lục quân. Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi, Phòng không - Không quân máu xanh hoà bình, Hải quân màu tím than
  • Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp như cấp hiệu của sĩ quan, chỉ khác: trên nền cấp hiệu có một đường màu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc

c) Luyện tập

Em hãy quan sát hình 2.3 và cho biết:

  • Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan Lục quân.
  • Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan - bình sĩ Lục quân.

Bài làm chi tiết:

  • Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan Lục quân là về hình dáng, nến, đường viền, cúc, vạch ngang (vạch hình chữ V) số sao và khác nhau về vạch ngang kẻ vàng.
  • Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan - bình sĩ Lục quân về hình dáng, nền, đường viền, cúc, vạch ngang (vạch hình chữ V) khác nhau ở Hạ sĩ có vạch thẳng và binh sĩ có vạch hình chữ V.

d) Phù hiệu

Khám phá

Câu 5: Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các chi tiết nào?

Bài làm chi tiết:

Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng, biểu tượng quân chúng, bình chúng, biển tên, lô-gô.

Luyện tập

Câu 1: Em hãy mô tả hình phù hiệu của một số phù hiệu gân trên có áo khi mang cấp hiệu trên vai áo của một số quân chủng, bình chùng Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.4. Những phú hiệu nào là của sĩ quan cấp tường? Vì sao?

Bài làm chi tiết:

  • Nền phủ hiệu hình bình hành, nền phù hiệu bộ binh màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phông màu xanh lá cây, Phòng không Không quân màu xanh hoà bình, Hải quân màu tím than
  • Hình phù hiệu và cảnh tùng đều có màu vàng: quy định cụ thể về hình phủ hiệu, cành tùng như sau:

 

d) Trang phục

Khám phá

Câu 6: Em hãy mô tả kiểu mẫu và màu sắc mũ, quần, áo, giấy da một số trang phục thường dùng của một số quân, bình chùng Quân đội nhân dân Việt Nam ở hình 2.5?

Bài làm chi tiết:

  • Trang phục của Lục quân: Aó, quần, mũ màu xanh lục và giày đen
  • Trang phục của Quân chủng Hải Quân: Aó và mũ của nam màu trắng, quần và giày của nam màu đen.  Aó của nữ màu trắng, quần và giày màu đen, mũ của nữ màu xanh.
  • Trang phục của Quân chủng Phòng không – Không quân: Aó của cả nam và nữ màu xanh hòa bình, quần và mũ của cả nam và nữa màu xanh lam; giày của cả nam và nữ đều màu đen

Luyện tập

Câu 2: Giả sử được gọi nhập ngũ vào Lục quân, em sẽ được biên chế vào tổ chức nào và được mang cấp hiệu gì đầu tiên sau khi nhập ngũ? Vì sao?

Bài làm chi tiết:

Giả sử được gọi nhập ngũ vào Lục quân, em sẽ được phân vào các đơn vị thuộc quân khu, quân đoàn, hoặc binh chủng của Lục quân và được mang cấp hiệu binh nhì vì đấy là cấp hiệu thấp nhất.

Câu 3: Em hãy quan sát trang phục, cấp hiệu, phủ hiệu của một quân nhân mà em đã gặp hoặc nhìn thấy qua phương tiện thông tin đại chúng và cho biết người đó là sĩ quan, hạ sĩ quan hay binh sĩ? Vì sao? 

Bài làm chi tiết:

Giáo dục chính trị cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp úy - Báo ...

Đây là sĩ quan cấp thượng úy của Lục quân. Vì họ có cấp hiệu sĩ quan cấp úy và có 3 sao. Trang phục xanh lục và có phù hiệu của binh chủng hợp thành – Bộ binh.

II. CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. Một số chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam

a) Bộ Công an

Câu 7: Em hãy nêu một số tổ chức trong Công an nhân dân Việt Nam mà em biết. Các tổ chức này có chức năng, nhiệm vụ gì?

Bài làm chi tiết:

a) Bộ Công an

Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bao đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

b) Một số cơ quan trực thuộc Bộ Công an

  • Bộ Tư lệnh Cảnh vệ: Thực hiện công tác cảnh vệ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho căn bộ cấp cao của Đảng và Nhà nước Việt Nam, bảo vệ các nguyên thủ, khách quốc tế đến thâm và làm việc tại Việt Nam, hào vệ các khu vực làm việc, các hoạt động, hội nghị của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
  • Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động: Thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
  • Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh và an toàn mạng, các biện pháp nghiệp vụ phòng ngừa, phát hiện, điều tra xử lí tôi phạm sử dụng công nghệ cao.
  • Cục Cảnh sát hình sự Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lí các tội phạm về trật tự xã hội.
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma tuý: Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật về ma tuý.
  • Cục Cảnh sát quản lí hành chính về trật tự xã hội Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lí nhà nước về trật tự xã hội, các biện pháp nghiệp vụ để phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật.
  • Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lí nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
  • Cục Cảnh sát giao thông: Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, chủ động phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông. 

c) Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện và Công an cấp xã

Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh); Công an huyện, quân, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp huyện). Công an xã, phường, thị trấn (gọi chung là Công an cấp xã) có chức năng, nhiệm vụ sau:

  • Tham mưu với cấp uỷ, Uỷ ban nhân dân cũng cấp và thủ trưởng cơ quan Công an cấp trên trực tiếp về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • Thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trên địa bản theo quy dịnh
  • Trực tiếp đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

2. Công an hiệu, cấp bậc hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục

a) Công an hiệu

Câu 8: Công an hiệu của công an nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam ở hình 2.6

Bài làm chi tiết:

  • Công an hiệu là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, được gắn trên mũ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
  • Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam hình tròn, đường kính 36 mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đó, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thầm, phía dưới ngôi sao có hình mửa bánh xe, giữa nữa bánh xe có chữ lồng "CA", bánh xe và chữ CA máu vàng, bên ngoài Công an hiệu có cảnh tùng kép máu vàng bao quanh liền thánh một khối cao 54 mm, rộng 64 mm.

b) Cấp bậc hàm

Câu 9: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Bài làm chi tiết:

Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam gồm:

  • Sĩ quan nghiệp vụ sĩ quan cấp tường có bồn bậc (Thiếu tướng, Trung tướng. Thượng tường. Đại tướng), sĩ quan cấp tá có bốn bậc (Thiều tà Trung tá, Thương tả. Đại tác sĩ quan cấp uỷ có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý. Đại uý)
  • Hạ sĩ quan nghiệp vụ có ba bác: Hạ sĩ. Trung sĩ. Thượng sĩ.
  • Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật sĩ quan cấp tả có ba bậc (Thiếu tá, Trung tà, Thượng tá), sĩ quan cấp uỷ có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uỷ, Đại uý)
  • Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có ba bậc: Hạ sĩ. Trung sĩ, Thương sĩ. Hạ sĩ quan nghĩa vụ có ba bậc: Hạ sĩ. Trung sĩ. Thượng sĩ. 
  • Chiến sĩ nghĩa vụ có hai bậc: Bình nhỉ. Bình nhất

c) Cấp hiệu

Khám phá

Câu 10: Cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Gồm những chỉ tiết nào?

Bài làm chi tiết:

  • Cấp hiệu Công an nhân dân Việt Nam là dấu hiệu chỉ cấp bậc hàm mang ở vai áo trang phục.
  • Quy định cụ thể về nền, đường viền, cúc, vạch ngang (vạch hình chữ V), số lượng sao trên cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân Việt Nam.

Luyện tập

Câu 4: Em hãy quan sát hình 2.7 và cho biết:

  • Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân.
  • Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân.
  • Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân.

Bài làm chi tiết:

  • Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân là đều là nền đỏ, đường viền vàng, cúc vàng; Khác nhau ở vạch ngang màu vàng bên trong cấp hiệu: Sĩ quan cấp tá có hai vạch vàng dọc theo cấp hiệu, sĩ quan cấp úy có một vạch vàng dọc theo cấp hiệu và Hạ sĩ quan có vạch ngang vàng. 
  • Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân là đều là nền đỏ, đường viền xanh lá, cúc vàng; Khác nhau ở vạch ngang màu xanh lam bên trong cấp hiệu: Sĩ quan cấp tá có hai xanh lam dọc theo cấp hiệu, sĩ quan cấp úy có một vạch xanh lam dọc theo cấp hiệu và Hạ sĩ quan có vạch ngang xanh lam.
  • Những điểm giống nhau giữa các cấp hiệu của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là đều là nền đỏ, đường viền xanh lá, cúc vàng; Khác nhau ở vạch ngang màu vàng bên trong cấp hiệu Chiến sĩ nghĩa vụ  có vạch ngang ( vạch ngang chữ V ) vàng, và Hạ sĩ quan có vạch ngang vàng.

d) Phù hiệu

Câu 11: Phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì? Em hãy quan sát và mô tả phủ hiệu của Công an nhân dân khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai ác ở hình 2.8.

Bài làm chi tiết:

  • Phù hiệu Công an nhân dân Việt Nam là dấu hiệu quy định để chỉ tổ chức lực lượng.
  • Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, ha sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân phải đeo phú hiệu màu đó ở cổ áo giữa nền phù hiệu gần Công an hiệu đường kính 18 mm (hình 2.8a), riêng phù hiệu của cấp tướng có viền 3 cạnh màu vàng (hình 2.8b).

e) Trang phục

Câu 12: Em hãy quan sát và mô tả trang phục thường dùng của một số lực lượng chuyên môn trong Công an nhân dân ở hình 2.9.

Bài làm chi tiết:

+ Cảnh sát giao thông: Quần áo, mũ kê pi, cả vạt màu lúa chín vàng: cánh tay trái áo gần phủ hiệu nền màu xanh lam có dòng chữ “CSGT", giày da màu đen, kiểu buộc dây, Khi kiểm soát vào buổi tối, ban đêm hoặc bạn ngày trong điều kiện thời tiết sương mù, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn phải mặc áo phản quang

+ Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Quần áo máu xanh tím than, thân áo và hai tay có dai phản quang, lưng áo có thêu dòng chữ “CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH", mũ bảo hiểm màu đỏ, giày ghệt màu đen, kiểu buộc dây, ủng màu đen

- Cảnh sát cơ động: Quần áo, mũ màu rêu đậm, cảnh tay trái áo gần phủ hiệu nền màu. xanh lam có dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG" màu vàng, giày ghệt da cổ bạt màu đen. kiểu buộc dây, giay vài màu cỏ úa, kiểu buộc dây

Luyện tập

Câu 5: Tổ chức nào trong Công an nhân dân có liên quan trực tiếp đến hồ sơ, thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?

Bài làm chi tiết:

Cục Cảnh sát quản lí hành chính về trật tự xã hội trong Công an nhân dân có liên quan trực tiếp đến hồ sơ, thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Câu 6: Em hãy quan sát trang phục, cấp hiệu, phù hiệu của một cán bộ hoặc chiến sĩ Công an nhân dân mà em đã gặp hoặc nhìn thấy qua phương tiện thông tin đại chúng và cho biết người đó là sĩ quan, hạ sĩ quan hay chiến sĩ? Vì sao?

Bài làm chi tiết:

Xem hơn 100 ảnh về hình vẽ công an nhân dân - NEC

Đây là hạ sĩ quan nghĩa vụ: Thượng sĩ. Vì trên cấp hiệu có nền đỏ viền xanh lá và có ba vạch ngang màu vàng.

Vận dụng 

Câu 1: Em hãy tìm hiểu và trình bày trước lớp chức năng, nhiệm vụ của một tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Công an nhân dân Việt Nam.

Bài làm chi tiết:

Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (A05) trực thuộc Bộ Công an Việt Nam có chức năng bảo vệ an ninh mạng, đấu tranh phòng chống các loại tội phạm có hoạt động sử dụng công nghệ cao. Cục không có chức năng hỗ trợ lấy lại tiền lừa đảo cho công dân1. Cụ thể, tổ chức này thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Tham mưu, hướng dẫn, thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh và an toàn mạng:
    • Đảm bảo an ninh thông tin, bảo vệ hệ thống mạng và dữ liệu.
    • Phòng ngừa và phát hiện các mối đe dọa an ninh mạng.
    • Hỗ trợ triển khai các biện pháp bảo vệ an toàn mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  2. Nghiệp vụ phòng ngừa, phát hiện, điều tra xử lí tội phạm sử dụng công nghệ cao:
    • Đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng.
    • Xử lý các vụ vi phạm liên quan đến tội phạm sử dụng công nghệ cao.
    • Tham gia điều tra, thu thập chứng cứ, và đưa ra xử lý tội phạm.

Câu 2: Em hãy tìm hiểu và giới thiệu trước lớp một trong hai chủ đề sau: 

- Cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của một quân chúng hoạc bình chúng Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Cấp hiệu, phủ hiệu và trang phục của một lực lượng chuyên môn Công an nhân dân Việt Nam.

Bài làm chi tiết:

- Cấp hiệu của học viên đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

b) Nền cấp hiệu: Lục quân mầu đỏ tươi; Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình; Hải quân mầu tím than; Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.

c) Đường viền cấp hiệu: Mầu vàng. Học viên đào tạo sĩ quan đường viền rộng 5 mm; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật đường viền rộng 3 mm.

d) Trên nền cấp hiệu gắn cúc cấp hiệu. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.

- Phù hiệu ngành Kỹ thuật: Hình com-pa trên chiếc búa.

- Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ, học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ, trang phục công tác; mũ và áo chống rét của Quân đội nhân dân Việt Nam

1. Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ, học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật gồm trang phục dự lễ mùa đông và trang phục dự lễ mùa hè; bao gồm: Mũ, quần, áo, dâylưng, giầy, bít tất; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

2. Trang phục thường dùng của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan, nữ hạ sĩ quan - binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng gồm trang phục thường dùng mùa đông và trang phục thường dùng mùa hè:

a) Trang phục thường dùng mùa đông bao gồm: Mũ, quần, áo khoác, áo sơ mi mặc trong, caravat, dây lưng, giầy, bít tất; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng;

b) Trang phục thường dùng mùa hè bao gồm: Mũ, quần, áo, dây lưng, giầy, bít tất; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

3. Trang phục thường dùng của nam hạ sĩ quan - binh sĩ; nam học viên chưa phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, nam học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật: Sử dụng một loại trang phục dùng chung cho mùa đông và mùa hè, bao gồm: Mũ, quần, áo, dây lưng, giầy, bít tất; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

4. Trang phục dã chiến của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan - binh sĩ bao gồm: Mũ huấn luyện, chiến đấu, mũ mềm dã chiến, quần áo dã chiến, ghệt dã chiến, dây lưng dã chiến; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

5. Trang phục nghiệp vụ của các lực lượng làm nhiệm vụ Nghi lễ, Kiểm soát quân sự, Tòa án quân sự, Vệ binh, Biên phòng cửa khẩu, Tuần tra song phương, Thông tin đường dây, Công tác tàu, Công tác tàu ngầm, Phi công quân sự, Đặc công nước, Chống khủng bố, Tìm kiếm cứu hộ cứu nạn và các lực lượng quân chủng, binh chủng làm nhiệm vụ đặc thù gồm hai loại trang phục nghiệp vụ mùa đông và mùa hè, bao gồm: Mũ, quần áo, giầy hoặc ghệt, găng tay, dây lưng, dây chiến thắng; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

6. Trang phục công tác các ngành, nghề chuyên môn trong Quân đội nhân dân Việt Nam, khi thực hiện nhiệm vụ đặc thù, bao gồm: Mũ, quần, áo, giầy hoặc ghệt; mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

7. Các đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp mũ, áo chống rét; sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thêm áo khoác quân sự; hạ sĩ quan - binh sĩ nam làm nhiệm vụ canh gác thêm áo khoác gác. Mầu sắc trang phục quy định theo từng quân chủng, binh chủng.

8. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, mầu sắc các loại trang phục quy định tại Điều này.

Tìm kiếm google:

Giải quốc phòng an ninh 12 cánh diều, giải quốc phòng an ninh 12 cánh diều  bài 2 Tổ chức Quân đội nhân dân, giải bài 2 Tổ chức Quân đội nhân dân an ninh quốc phòng 12 cánh diều

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net