Câu hỏi 1: Trong lịch sử, Việt Nam đã trải qua nhiều mô hình nhà nước khác nhau. Vậy mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam có đặc điểm gì? Bối cảnh lịch sử, ý nghĩa của sự ra đời Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì? Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ và một số bản hiến pháp đã ban hành trong lịch sử Việt Nam có những nội dung chính nào?
Hướng dẫn trả lời:
a/ Mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam
+ Thời Lý – Trần: nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc.
+ Thời Lê: nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mang tính quan liêu.
+ Thời Nguyễn: nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ mang tính quan liêu.
b/ Bối cảnh và ý nghĩa ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Ở Việt Nam, quân đội Nhật cùng chính quyền thân Nhật hoang mang, tê liệt.
+ Từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và thắng lợi trên phạm vi cả nước.
+ Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, công bố trước quốc dân và thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Ý nghĩa:
+ Là thành quả của quá trình đấu tranh giành lại độc lập dân tộc, chấm dứt thời kì thực dân Pháp và quân phiệt Nhật đô hộ, mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
+ Góp phần cổ vũ cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
c/ Nội dung của Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ
- Nội dung Quốc triều hình luật
+ Bảo vệ nhà nước quân chủ, lợi ích của vua và quý tộc
+ Đề cao các giá trị truyền thống, chú ý đến vai trò và quyền lợi của người phụ nữ,...
- Nội dung Hoàng Việt luật lệ
+ Củng cố tính chuyên chế của nhà nước quân chủ;
+ Bảo vệ quyền lợi của nhà vua và quý tộc;
+ Bao quát nhiều lĩnh vực, như quy định về hình phạt, chế độ quan lại, hôn nhân,...
d/ Nội dung chính trong các bản Hiến pháp của Việt Nam
- Xác định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của đất nước, như chế độ chính trị, bản chất nhà nước, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội…
- Thể hiện những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
- Thể hiện tính dân chủ và quyền lực của nhân dân.
1. Một số mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam
Câu hỏi 1: Đọc thông tin tư liệu và quan sát các hình 3,4 hãy nêu đặc điểm mô hình nhà nước thời Lý - Trần.
Hướng dẫn trả lời:
Đặc điểm mô hình nhà nước thời Lý - Trần:
- Là nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc.
+ Đứng đầu đất nước là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. Dưới thời Trần, nhà vua sau khi truyền ngôi cho Thái tử trở thành Thái thượng hoàng nhưng vẫn nắm giữ quyền lực tối cao.
+ Đội ngũ quan lại trong bộ máy chính quyền chủ yếu là quý tộc.
- Tính chất thân dân của nhà nước được thể hiện rõ nét qua:
+ Các chính sách như chăm lo phát triển kinh tế nông nghiệp, miễn giảm thuế trong những năm mất mùa, miễn giảm hình phạt, đại xá cho tù nhân,...
+ Mối quan hệ giữa vua và người dân còn khá gần gũi.
Câu hỏi 2: Đọc thông tin và quan sát Hình 5 hãy nêu đặc điểm mô hình nhà nước thời Lê sơ.
Hướng dẫn trả lời:
- Nhà nước quân chủ thời Lê sơ là nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mang tính quan liêu:
+ Đứng đầu đất nước là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. Từ thời vua Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan lớn cùng một số cơ quan trung gian,... Vua trực tiếp điều hành và can thiệp mọi công việc quản lí.
+ Lục bộ là cơ quan hành chính trực tiếp thì hành mệnh lệnh của vua và chịu trách nhiệm trước nhà vua.
+ Từ năm 1471, theo cải cách của Lê Thánh Tông cả nước có 13 đạo thừa tuyên và một phủ Phụng Thiên (Thăng Long).
+ Quan lại được tuyển chọn bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là khoa cử.
Câu hỏi 3: Đọc thông tin và quan sát Hình 6 hãy nêu đặc điểm mô hình nhà nước thời Nguyễn.
Hướng dẫn trả lời:
- Nhà nước quân chủ thời Nguyễn là nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ mang tính quan liêu:
+ Vua trực tiếp điều hành bộ máy chính quyền với sự tham mưu, giúp việc của Nội các và Cơ mật viện.
+ Năm 1832, vua Minh Mệnh thống nhất cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên (Huế). Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc (ở tỉnh lớn) hoặc Tuần phủ (ở tỉnh nhỏ).
+ Khoa cử tiếp tục là hình thức tuyển chọn quan lại chủ yếu.
2. Một số bộ luật tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858
Câu hỏi 4: Đọc thông tin và quan sát bảng 1 hãy nêu hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa của bộ Quốc triều hình luật.
Hướng dẫn trả lời:
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Từ năm 1428, vua Lê Thái Tổ đã hạ lệnh cho các quan biên soạn luật định.
+ Trên cơ sở tổng hợp và bổ sung các điều luật đã có, vua Lê Thánh Tông tiếp tục hoàn thiện và ban hành Quốc triều hình khuật vào năm 1483.
+ Bộ luật gồm có 6 quyển, 13 chương và 722 điều.
- Nội dung cơ bản:
+ Bảo vệ nhà nước quân chủ, lợi ích của vua và quý tộc
+ Đề cao các giá trị truyền thống, chú ý đến vai trò và quyền lợi của người phụ nữ,...
- Ý nghĩa: Quốc triều hình luật là cơ sở để triều Lê sơ quản lí và cai trị đất nước.
Câu hỏi 5: Đọc thông tin tư liệu và quan sát Bảng 2 hãy nêu hoàn cảnh ra đời, nội dung chính và ý nghĩa của Hoàng Việt luật lệ.
Hướng dẫn trả lời:
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Hoàng Việt luật lệ được ban hành năm 1815 dưới triều vua Gia Long nhằm quản lí đất nước và ổn định trật tự xã hội.
+ Bộ luật gồm 22 quyển, 398 điều.
- Nội dung cơ bản:
+ Củng cố tính chuyên chế của nhà nước quân chủ;
+ Bảo vệ quyền lợi của nhà vua và quý tộc;
+ Bao quát nhiều lĩnh vực, như quy định về hình phạt, chế độ quan lại, hôn nhân,...
- Ý nghĩa: Hoàng Việt luật lệ là cơ sở pháp lý để nhà Nguyễn điều chỉnh quan hệ xã hội trên phạm vi cả nước.
1. Sự ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu hỏi 6: Đọc thông tin và quan sát các hình 7, hình 8, hãy phân tích bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Hướng dẫn trả lời:
- Bối cảnh ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Ở Việt Nam, quân đội Nhật cùng chính quyền thân Nhật hoang mang, tê liệt.
+ Từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, nhân dân Việt Nam nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và thắng lợi trên phạm vi cả nước.
+ Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, công bố trước quốc dân và thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
2. Đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu hỏi 7: Phân tích đặc điểm và tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Hướng dẫn trả lời:
- Đặc điểm của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Là nhà nước theo chính thể cộng hoà.
+ Quyền quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước thuộc về Quốc hội - cơ quan do cử tri bầu ra.
- Tính chất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Là nhà nước dân chủ kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.
+ Nhân dân là chủ thể của quyền lực chính trị - xã hội.
+ Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua hệ thống chính trị và thể chế chính trị dân chủ.
3. Vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu hỏi 8: Đọc thông tin tư liệu và quan sát Hình 9, hình 10 nêu vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng đất nước giai đoạn 1945 - 1976.
Hướng dẫn trả lời:
- Vai trò Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống ngoại xâm (giai đoạn 1946 - 1976):
+ 1945 - 1946: lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, tích cực chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ 1946 - 1954: tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
+ 1954 - 1975: tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, cứu nước.
- Vai trò Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong xây dựng đất nước (giai đoạn 1946 - 1976):
+ 1945 - 1946: giải quyết “giặc đói”, “giặc dốt”, khó khăn về tài chính.
+ 1946 - 1954: tổ chức chính phủ kháng chiến, xây dựng nền kinh tế kháng chiến, thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước, xây dựng nền văn hóa - giáo dục mới.
+ 1954 - 1977: hoàn thành cải cách ruộng đất, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam
+ 1975 - 1976: hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
1. Sự ra đời của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi 9: Đọc thông tin và quan sát các hình 11 đến hình 13 hãy:
Hướng dẫn trả lời:
Bối cảnh ra đời của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng vẫn tồn tại hai tổ chức nhà nước khác nhau ở hai miền đất nước:
+ Ở miền Bắc là: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Ở miền Nam là: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
=> Vì vậy, thống nhất về mặt nhà nước vừa là nguyện vọng của nhân dân, vừa là cơ sở pháp lí để thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
- Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam - Bắc được tổ chức tại Sài Gòn.
- Ngày 25/4/1976, nhân dân cả nước tham gia Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
- Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khoá VI (từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976) đã quyết định đổi tên nước Việt Nam là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế
Câu hỏi 10: Đọc thông tin và quan sát Hình 14 hãy nêu vai trò của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế?
Hướng dẫn trả lời:
Vai trò của Nhà nước CHXHCN Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế:
- Ban hành nhiều chính sách đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế. Ví dụ như:
+ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987),
+ Luật Doanh nghiệp tư nhân (1990),....
- Nhà nước quản lí và tổ chức thực hiện các chủ trương của Đảng về đổi mới và hội nhập quốc tế:
+ Nhà nước tăng cường hiệu quả quản lí đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
+ Nhà nước là chủ thể duy nhất hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế thị trường, đẩy mạnh cải cách hành chính và hệ thống luật pháp.
- Nhà nước tăng cường hợp tác song phương, đa phương, toàn diện, nâng cao vị thế của Việt Nam trong quan hệ quốc tế.
1. Sự ra đời của các bản hiến pháp từ năm 1946 đến nay
Câu hỏi 11: Nêu bối cảnh ra đời của các bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam.
Hướng dẫn trả lời:
- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1946:
+ Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ngày 3/9/1945, phiên họp đầu tiên của Chính phủ đã xác định xây dựng hiến pháp dân chủ là một trong những nhiệm vụ cấp bách của Chính phủ.
+ Ngày 9/11/1946, tại kì họp thứ hai Quốc hội khoá I đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1959:
+ Từ năm 1954, sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục đấu tranh hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. => Trước tình hình và nhiệm vụ cách mạng mới đặt ra yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi Hiến pháp năm 1946.
+ Ngày 31/12/1959, tại kì họp thứ 11, Quốc hội khoá I đã thống nhất thông qua bản Hiến pháp sửa đổi thay thế cho Hiến pháp năm 1946.
- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1980:
+ Sau Đại thắng Mùa xuân năm 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước, tạo điều kiện thuận lợi để thống nhất đất nước; cả nước bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Ngày 18/12/1980, tại kì họp thứ 7 Quốc hội khoá VỊ đã nhất trí thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 1992:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) đề ra đường lối đổi mới. => Công cuộc đổi mới đất nước đặt ra yêu cầu cần có một bản hiến pháp mới.
+ Ngày 15/4/1992, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khoá VIII đã nhất trí thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bối cảnh ra đời của Hiến pháp năm 2013:
+ Sau 20 năm thực hiện Hiến pháp năm 1992, Việt Nam có nhiều biến đổi về kinh tế, xã hội, một số nội dung của Hiến pháp năm 1992 không còn phù hợp.
+ Ngày 28/11/2013, Quốc hội đã thông qua bản hiến pháp mới (Hiến pháp năm 2013).
2. Một số điểm chính của các bản hiến pháp Việt Nam
Câu hỏi 12: Nêu những điểm chính của các bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam.
Hướng dẫn trả lời:
- Những điểm chính của các bản hiến pháp trong lịch sử Việt Nam:
+ Xác định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của đất nước, như chế độ chính trị, bản chất nhà nước, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước ở trung ương và địa phương, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội…
+ Thể hiện những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
+ Thể hiện tính dân chủ và quyền lực của nhân dân.
3. Một số bản hiến pháp tiêu biểu
Câu hỏi 13: Nêu một số nét chính và phân tích ý nghĩa của Hiến pháp năm 1946.
Hướng dẫn trả lời:
- Một số nét chính trong Hiến pháp 1946:
+ Ghi nhận thành quả của Cách mạng tháng Tám 1945 là đã giành lại chủ quyền cho đất nước, tự do cho nhân dân và lập ra nền dân chủ cộng hoà.
+ Khẳng định quyền bình đẳng và nghĩa vụ công dân. Tất cả công dân Việt Nam đều ngang quyền về mọi phương diện: chính trị, kinh tế, văn hoá; bình đẳng trước pháp luật, bình đẳng về quyền lợi;... Mỗi công dân Việt Nam có nghĩa vụ phải bảo vệ Tổ quốc, tôn trọng Hiến pháp, tuân theo pháp luật.
+ Quy định nước Việt Nam là nước dân chủ cộng hoà. Trong cơ cấu hệ thống chính trị: Nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền cao nhất; Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc, Chính phủ gồm có: Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Nội các; Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, thị xã hoặc xã cử ra Uỷ ban hành chính,...
- Ý nghĩa của Hiến pháp 1946:
+ Là sự khẳng định chủ quyền pháp lí, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam.
+ Đặt nền tảng cho tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Câu hỏi 14: Nêu một số nét chính của Hiến pháp năm 1992.
Hướng dẫn trả lời:
- Một số nét chính trong Hiến pháp 1992:
+ Quy định cụ thể về chế độ chính trị; cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước…
+ Thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ,...
- Ý nghĩa của Hiến pháp 1992: là cơ sở chính trị-pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc đổi mới.
Câu hỏi 15: Đọc thông tin và quan sát Hình 15 hãy phân tích điểm mới của Hiến pháp năm 2013.
Hướng dẫn trả lời:
- Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013:
+ Tư tưởng dân chủ cụ thể hóa bằng quyền làm chủ của người dân về mọi mặt, nghiêm trị các hành động xâm phạm lợi ích của nhân dân
+ Cơ cấu nhà nước xác định rõ tính phần quyền giữa các cơ quan lập pháp, hành pgaps và tư pháp.
+ Kĩ thuật lập hiến: cấu trúc chặt chẽ gồm 11 chương 120 điều; diễn đạt rõ ràng, minh bạch.
Câu 1: Điền thông tin chính về đặc điểm mô hình nhà nước quân chủ Việt Nam vào bảng dưới dây.
Tổ chức bộ máynhà nước | Đặc điểm |
Thời Lý (1009-1225) | ? |
Thời Trần (1226-1400) | ? |
Thời Lê sơ (từ sau năm 1460) | ? |
Thời Nguyễn (từ sau năm 1832) | ? |
Hướng dẫn trả lời:
Tổ chức bộ máy nhà nước | Đặc điểm |
Thời Lý (1009-1225) | - Nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc: + Vua đứng đầu đất nước, có quyền lực tối cao và tuyệt đối. + Đội ngũ quan lại trong chính quyền chủ yếu là quý tộc. - Tính chất nhân dân được thể hiện rõ nét: + Nhà nước thực hiện các chính sách chăm lo phát triển kinh tế nông nghiệp, miễn giảm thuế, miễn giảm hình phạt… + Mối quan hệ giữa vua và người dân còn khá gần gũi. |
Thời Trần (1226-1400) | - Nhà nước quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc + Đứng đầu đất nước là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. Dưới thời Trần, nhà vua sau khi truyền ngôi cho Thái tử trở thành Thái thượng hoàng nhưng vẫn nắm giữ quyền lực tối cao. + Đội ngũ quan lại trong chính quyền chủ yếu là quý tộc. - Tính chất nhân dân được thể hiện rõ nét. |
Thời Lê sơ (từ sau năm 1460) | - Nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mang tính quan liêu + Đứng đầu đất nước là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. + Từ thời vua Lê Thánh Tông đã bãi bỏ một số chức quan lớn cùng một số cơ quan trung gian,... Vua trực tiếp điều hành và can thiệp mọi công việc quản lí. + Lục bộ là cơ quan hành chính trực tiếp thì hành mệnh lệnh của vua và chịu trách nhiệm trước nhà vua. + Từ năm 1471, Lê Thánh Tông thực hiện cải cách hành chính. + Quan lại được tuyển chọn bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là khoa cử. |
Thời Nguyễn (từ sau năm 1832) | - Nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền cao độ mang tính quan liêu: + Vua trực tiếp điều hành bộ máy chính quyền. + Năm 1832, vua Minh Mệnh thực hiện cải cách hành chính. + Khoa cử tiếp tục là hình thức tuyển chọn quan lại chủ yếu. |
Câu hỏi 2: Hoàn thiện bảng dưới đây về vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng đất nước giai đoạn 1945-1976.
Vai trò Thời gian | Trong kháng chiến chống ngoại xâm | Trong xây dựng đất nước |
1945 - 1946 | ||
1946 - 1954 | ||
1954 - 1975 | ||
1975 - 1976 |
Hướng dẫn trả lời:
Vai trò Thời gian | Trong kháng chiến chống ngoại xâm | Trong xây dựng đất nước |
1945 - 1946 | - Nhà nước lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, tích cực chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp. | - Nhà nước giải quyết “giặc đói”, “giặc dốt”, khó khăn về tài chính. |
1946 - 1954 | - Nhà nước tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. | - Nhà nước tổ chức chính phủ kháng chiến, xây dựng nền kinh tế kháng chiến, thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước, xây dựng nền văn hóa - giáo dục mới. |
1954 - 1975 | - Nhà nước tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống Mỹ, cứu nước. | - Hoàn thành cải cách ruộng đất, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam |
1975 - 1976 |
| - Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. |
Câu hỏi 3: Trên cơ sở sưu tầm tư liệu về Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ, hãy chỉ ra một số điều khoản theo em vẫn có giá trị trong đời sống xã hội hiện đại.
Hướng dẫn trả lời:
Một số điều khoản trong Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ vẫn còn giá trị trong đời sống xã hội hiện đại:
+ Điều 17: “Khi phạm tội chưa già, tàn tật. Khi già, tàn tật mới phát giác tội thì xử tội theo luật già, tàn tật… Khi còn nhỏ mà phạm tội, khi lớn mới phát giác tội thì xử tội theo luật tuổi nhỏ”.
+ Điều 294: “Ở những phường hẻm hay trong kinh thành hoặc ở hương thôn, xã có người bệnh tật không ai nuôi nấng, nằm ở dọc đường sá, cầu, điếm, chùa, quán thì cho phép quan bản phường xã đó dựng lều cho họ ở, chăm sóc che chở, cấp cơm cháo, thuốc men cứu sống họ, không được bỏ mặc họ rên rỉ, khốn khổ. Không may kẻ ấy chết thì trình quan trên, liệu bề chôn cất, không được để hài cốt phơi bày ra đó. Nếu trái lệnh này thì quan phường xã bị biếm hay bị bãi chức...”.
+ Điều 388: “Con gái được quyền chia tài sản như con trai”
+ Điều 404: “Gian dâm với con gái nhỏ 12 tuổi trở xuống, dù nó thuận tình thì vẫn xử như tội hiếp dâm”
+ Điều 312: “Quan lại nhận tiền thì tùy theo tang vật mà định tội từ thu hồi sắc vua ban đến cách chức”
+ Điều 369: “Lão, ấu bất khảo tấn” (không được tra tấn người già và trẻ nhỏ)
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Câu hỏi 4: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về thành tựu của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập
Hướng dẫn trả lời:
- Một số thành tựu của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập:
+ Việt Nam đã thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
+ Năm 2020, Việt Nam có quan hệ hữu nghị hợp tác với 189 quốc gia, trong đó có 17 nước đối tác chiến lược và 13 nước đối tác toàn diện, có quan hệ kinh tế với hơn 230 nền kinh tế, đã kỉ 15 hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam đảm nhận vai trò là Chủ tịch ASEAN, Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo.