Trong bài 1 sách giáo khoa Vật lí 10 các em đã tìm hiểu khái quát về đối tượng, mục tiêu và một số phương pháp nghiên cứu vật lí cũng như ảnh hưởng của vật lí đến các lĩnh vực khác nhau trong đời sống hàng ngày. Để đạt được những thành tựu và ảnh hưởng sâu rộng như hiện nay vật lí đã trải qua những giai đoạn phát triển và vượt qua những khó khăn nào? Trong những thập niên đầu của thế kỷ XXI, vật lí đã đạt được những thành tựu nổi bật nào và một số lĩnh vực của vật lí hiện đại là gì?
Để đạt được những thành tựu và ảnh hưởng sâu rộng như hiện nay vật lí đã trải qua những giai đoạn phát triển:
Và vượt qua những khó khăn:
“Khủng hoảng vùng tử ngoại (ultraviolet catastrophe)”trong quá trình nghiên cứu về bức xạ của vật đen tuyệt đối, các kết quả tính toán và lý thuyết điện từ cho kết quả sai lệch hoàn toàn so với kết quả thực nghiệm ở vùng bước sóng tử ngoại. Ngoài ra các tính toán lý thuyết còn đưa ra một kết quả vô lý khi cho rằng năng lượng của vật đen tuyệt đối là vô cùng.
Vào thế kỷ XVII nhà vật lí Christiaan Huyghens (1629 – 1695) đã giải thích thành công hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng khi cho rằng bản chất của ánh sáng là sóng. Tuy nhiên sau các thí nghiệm Albert Michelson và Edward Morley cho thấy vấn đề về môi trường truyền sóng ánh sáng chưa được giải quyết một cách triệt để.
Trong những thập niên đầu của thế kỷ XXI, vật lí đã đạt được những thành tựu nổi bật phát hiện sóng hấp dẫn tạo ra do sự sáp nhập của hai hố đen vũ trụ và laser.
Một số lĩnh vực của vật lí hiện đại là
Câu hỏi 1. Trình bày một số kết quả nổi bật của vật lí thực nghiệm từ đó phân tích được vai trò của vật lí thực nghiệm trong sự phát triển của vật lí.
Vậy vật lí thực nghiệm có vai trò quan trọng trong sự phát triển của vật lý. Khẳng định hoặc bác bỏ cho những lí thuyết trước đó, cơ sở để vật lí làm tiền đề cho các cuộc cách mạng khoa học, công nghiệp, kĩ thuật,… chế tạo các thiết bị máy móc phục vụ vào cuộc sống, sinh hoạt, sản xuất, …
Câu hỏi 2. Tiến hành thí nghiệm để chứng minh quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của Aristotle là không chính xác.
Ta tiến hành các thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Thả rơi hai tờ giấy giống nhau, nhưng một tờ được vo tròn, một tờ để phẳng. Ta thấy hai vật nặng như nhau lại rơi nhanh, chậm khác nhau.
Thí nghiệm 2: Thả một viên phấn nhỏ và một tấm bìa phẳng (nặng hơn viên phấn) ta thấy vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng.
Vậy quan điểm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ của Aristotle là không chính xác.
Luyện tập 1. Nêu vai trò của vật lí thực nghiệm trong quá trình phát triển của khoa học
Vai trò của vật lí thực nghiệm trong quá trình phát triển của khoa học là
Câu hỏi 3. Tìm hiểu và trình bày những đóng góp quan trọng của Newton trong các lĩnh vực nghiên cứu khác
Những đóng góp quan trọng của Newton trong các lĩnh vực nghiên cứu khác
Câu hỏi 4. Quan sát hình 1.4 và kết nối với từng trường hợp với những nhánh nghiên cứu chính của vật lí cổ điển
Hình 1.4 a luồng khí qua ô tô: cơ học (cụ thể là khí động lực học).
Hình 1.4 b chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời: cơ học cổ điển (cụ thể là các lực tương tác).
Hình 1.4 c than củi đang cháy: nhiệt động lực học.
Hình 1.4 d cầu vồng: quang học.
Hình 1.4 e sạc điện cho xe: điện và từ học.
Hình 1.4 f nhà máy nhiệt điện: nhiệt động lực học.
Luyện tập 2. Hệ thống hóa các nhánh nghiên cứu chính của vật lý cổ điển bằng sơ đồ tư duy trong đó nêu rõ ví dụ thực tiễn để minh họa cho từng nhánh nghiên cứu.
Vận dụng 1. Tìm hiểu và viết một bài luận ngắn về một thành tựu của vật lí cổ điển mà em tâm đắc
Nicolaus Copernicus đã phá vỡ quan niệm Trái đất nằm ở trung tâm của vũ trụ tồn tại suốt nhiều thế kỷ. Bằng những lập luận sắc bén trong thuyết nhật tâm, ông đề xuất rằng Trái đất và các hành tinh khác quay xung quanh Mặt trời.
Bén duyên với thiên văn học
Sự ra đời của thuyết nhật tâm
Câu hỏi 5. Trình bày hiểu biết của em về vật đen tuyệt đối. Theo em tốc độ truyền ánh sáng có phụ thuộc vào tốc độ của nguồn sáng hay không? Tại sao?
Câu hỏi 6. Trình bày những hiểu biết của em về một số lĩnh vực nghiên cứu chính của vật lí hiện đại.
Những hiểu biết của em về một số lĩnh vực nghiên cứu chính của vật lí hiện đại là:
Khoa học nghiên cứu vật lí vật chất ngưng tụ bao gồm những đo đạc về các tính chất của vật liệu thông qua các thí nghiệm thăm dò song hành với các kỹ thuật dựa trên vật lí lí thuyết nhằm phát triển các mô hình toán học giúp hiểu được các tính chất vật lí của hệ.
Sự đa dạng của các hệ ngưng tụ cũng như nhiều hiện tượng liên quan khiến cho lĩnh vực nghiên cứu vật chất ngưng tụ là một trong những hoạt động sôi nổi của vật lí hiện đại. Nhiều nhánh trong vật lý học như tinh thể học, luyện kim, lí thuyết đàn hồi, từ học,..., được nghiên cứu như những nhánh riêng biệt cho đến tận những năm 1940 khi chúng được quy gọn lại trong ngành Vật lí trạng thái rắn. Trong khoảng những năm 1960, nhánh nghiên cứu các tính chất vật lí của chất lỏng đã đưa vào ngành này, và ngành này trở thành Vật lí vật chất ngưng tụ.
Luyện tập 2. Kết hợp với câu thảo luận 6, hệ thống hóa các hướng nghiên cứu chính của vật lí hiện đại bằng sơ đồ tư duy
Vận dụng 2. Ngoài thành tựu tiêu biểu trên, các em hãy tìm hiểu và viết bài luận ngắn về một số thành tựu nổi bật của vật lí trong thế kỷ XXI
Bài 1. Tìm hiểu và vẽ sơ đồ một số mốc quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Vật lí
Bài 2. Cho ví dụ về ứng dụng của một số lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí hiện đại trong thực tiễn cuộc sống.