Giải kết nối tri thức SBT Lịch sử và địa lí 6 bài 4: Nguồn gốc loài người

Giải chi tiết, cụ thể SBT bài 4: Nguồn gốc loài người trang 13 sách Lịch sử và địa lí 6 bộ kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

A- Trắc nghiệm

Câu 1: Hãy xác định phương án đúng.

1.1. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ

A. Người tối cổ.                                              B. Vượn.

C. Vượn người.                                              D. Người tinh khôn.

1.2. Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?

A. Khoảng 5 - 6 triệu năm.                                 B. Khoảng 4 triệu năm.

C. Khoảng 15 vạn năm.                                     D. Khoảng 3 triệu năm.

1.3. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 60 vạn năm trước.                             B. Khoảng 15 vạn năm trước.

C. Khoảng 4 vạn năm trước.                               D. Khoảng 10 vạn năm trước.

1.4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

1.5. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là

A. chế tác công cụ lao động.                                             B. biết cách tạo ra lửa.

C. chế tác đồ gốm.                                                            D. chế tác đố gỏ, đồ gốm.

Trả lời:

1.1. C

1.2. B

1.3. B

1.4. C

1.5. A

Câu 2: Hãy xác định các ý trả lời sau đây đúng hay sai.

2.1. Muốn tìm đấu tích của Người tối cố, các nhà khảo cổ phải dựa vào

A. những di cốt hoá thạch và công cụ đá do con người chế tạo ra.

B. những khu mộ chôn người thời xưa.

C. những bộ di cốt và những hiện vật chôn theo.

D. những di cốt hoá thạch hoặc những công cụ thời đồ đá cũ.

2.2. Những dấu tích của Người tối cố đỏ được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam:

A. Răng hoá thạch của Người tối cổ đã được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).

B. Những công cụ đá được ghẻ đẽo thô sơ của Người tối cổ được tìm thấy ở An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc, An Lộc,...

C. Di chỉ An Khê (Gia Lai) có niên đại 80 vạn năm cách ngày nay là dấu tích cổ xưa nhất của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam.

D. Di cốt và công cụ của Người tối cổ được tìm thấy trong các di chỉ Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun ở miền Bắc Việt Nam.

Trả lời:

2.1. 

  • Ý trả lời đúng là: A, D
  • Ý trả lời sai là: B, C

2.2.

  • Ý trả lời đúng là: A, B, C
  • Ý trả lời đúng là: D

Câu 3: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

Di cốt của Vượn người sống cách ngày nay khoảng (1)... ...... năm đã được tìm thấy ở Mi-an-ma và In-đô-nê-xi-a.

Trên đảo (2 ) ........... thuộc ln-đô-nê-xia, đã tìm thấy di cốt Người tối cổ sống cách ngày nay khoảng (3)............

Di cốt, (4).................... của Người tối cố còn được tìm thấy ở Việt Nam, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

Chiếc sọ Người (5)................... tìm thấy ở hang Na (Ma-laL-xi-a) có niên đại cách ngày nay khoảng (6).................

Trả lời:

Di cốt của Vượn người sống cách ngày nay khoảng (1) 5 triệu năm đã được tìm thấy ở Mi-an-ma và In-đô-nê-xi-a.

Trên đảo (2 ) Gia-va thuộc ln-đô-nê-xia, đã tìm thấy di cốt Người tối cổ sống cách ngày nay khoảng (3) 2 triệu.

Di cốt, (4) mảnh di cốt và công cụ đá của Người tối cố còn được tìm thấy ở Việt Nam, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

Chiếc sọ Người (5) tinh khôn tìm thấy ở hang Na (Ma-laL-xi-a) có niên đại cách ngày nay khoảng (6) 4 vạn năm.

B- Tự luận

Câu 1: Dựa vào hình 1 (trang 17, SGK), em hãy miêu tả hình dáng của Người tối cổ và nói rõ hình đáng Người tối cố giống Vượn người và Người tinh khôn ở những điểm nào?

Trả lời:

- Người tối cổ thường xuyên đi, đứng bằng hai chân, hai chi trước thành hai tay, có thể cầm nắm, thể tích sọ não lớn hơn và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

- Người tối cổ giống:

  • Người tinh khôn: đi, đứng bằng hai chân, hai chi trước đã thành hai tay, có thể cầm nắm,...
  • Vượn: dáng đi còn khom lưng, còn một lớp lông mỏng bao phủ trên người, mặt và hàm dô về phía trước,...

Câu 2: Dựa vào Lược đồ hình 2 (trang 18, SGK), em có nhận xét gì về sự phân bố những dấu tích của quá trình chuyến biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á?

Trả lời:

  • Các dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người được phân bố hầu khắp ở cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, từ Bắc đến Nam,... chứng tỏ người nguyên thủy đã sớm có mặt, sinh sống ở khu vực này.

Câu 3: Tìm hiểu nội dụng và hình ảnh từ sách, báo và Internet để viết bài giới thiệu về quá trình phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta.

 

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Lịch sử và địa lí lớp 6 kết nối tri thức, sách bài tập Lịch sử và địa lí 6 sách kết nối tri thức, giải SBT Lịch sử và địa lí 6 sách kết nối tri thức, bài 4: Nguồn gốc loài người sách bài tập Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com