Giải kết nối tri thức VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mùa nước nổi

Giải chi tiết, cụ thể VBT bài 2: Mùa nước nổi trang 5 sách Tiếng Việt 2 tập 2 bộ kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Câu 1. Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Hướng dẫn:


Câu 2. Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc

Hướng dẫn:

  • Em thích nhất hình ảnh nào trong bài đọc:

"Đồng rưộng, vườn tược vô cây cỏ như biết giữ lợi hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cỏ những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu."

Câu 3. Đánh dấu V vào ô trống trước các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.

.....dầm dề                        ......rẻ rích                                ......sướt mướt               ......dai dẳng

Hướng dẫn:

Các từ chỉ đặc điểm của mưa có trong bài đọc.

  • dầm dề
  • sướt mướt

Câu 4. Tìm và viết thêm các từ ngữ tả mưa.

Hướng dẫn:

  • Các từ ngữ tả mưa: xối xả, ào ào, rắc rắc, mây bay...

Câu 5. Viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình.

Hướng dẫn:

Tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng c hay k dưới mỗi hình:

  • Cái cầu
  • Con cá
  • Con kiến

Câu 6. Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

cây .........e                      ......... ải tóc                 quả ............anh

..........e mưa                  ..........ải nghiệm            bức ..........anh

b. Viết các từ ngữ:

- có tiếng chứa ac:.......................................................................

- có tiếng chức at:.......................................................................

Hướng dẫn:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

cây tre                     chải tóc                 quả chanh

Che mưa                  trải nghiệm            bức tranh

b. Viết các từ ngữ:

- có tiếng chứa ac: thác nước, tóc bạc, ...

- có tiếng chức at: bãi cát, lát gạch, mát mẻ, lát nữa...

Câu 7. Điền vào chỗ trống:

a. ch hoặc tr                                                                     b. ac hoặc at

Đôi mắt long lanh                                                           Con lợn éc

Màu xanh .....ong vắt                                                      Biết ăn, không biết h.'...

Chân có móng vuốt                                                        Con vịt nâu

Vồ ....uột rất tài.                                                               C........C...., không nên câu.

Hướng dẫn:

a. ch hoặc tr                                                                     b. ac hoặc at

Đôi mắt long lanh                                                           Con lợn éc

Màu xanh trong vắt                                                      Biết ăn, không biết hát.

Chân có móng vuốt                                                        Con vịt nâu

Vồ chuột rất tài.                                                               Cạc Cạc, không nên câu.

Câu 8. a. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh.

b. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam dưới mỗi tranh.

Hướng dẫn:
a. Viết tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc dưới mỗi tranh.

1. Mùa xuân

=> Hoa nở rộ

2. Mùa hạ

=> Nắng oi bức

3. Mùa thu

=> Cây cối thay lá vàng, khi trời mát mẹ, dễ chịu

4. Mùa đông

=> Cây cối rụng hết tháng, khí trời lạnh

Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.

- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh.......

- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.....

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào....

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô....

- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào...

- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi......

Hướng dẫn:

- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?

- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?

- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.

- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?

- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.

Câu 10. Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.

G: - Em muốn tả đồ vật gì?

- Đồ vật đó có gì nổi bật về hình dạng, màu sắc,...?

- Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào?

- Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?

Hướng dẫn:
Trong nhà em có rất nhiều đồ vật hữu ích, nhưng đối với em, em thích nhất là cái ô để che mưa che nắng lúc đi học. Chiếc ô có 1 cán dài để cầm, với mai tròn vòng cung. Mỗi khi vào mùa mưa nó đều theo em đến trường để giúp e không bị ướt, còn trời nắng thì chiếc ô có thể che chắn, bảo vệ e khỏi cái nắng oi ả. Đối với em, chiếc ô như người bạn thân cùng em sớm tối đến trường, cùng e đi mọi nẻo đường dù trời nắng hay mưa.

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2 kết nối tri thức, vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2 sách kết nối tri thức, giải VBT Tiếng Việt 2 tập 2 sách kết nối tri thức, bài 2: Mùa nước nổi vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Giải VBT Tiếng Việt 2 tập 2 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net