Trả lời: Câu 1.a, Ý nghĩa của công thức hoá học là :Công thức hoá học của một chất cho biết một số thông tin về :- Nguyên tố tạo ra chất- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất- Khối lượng phân tử của chấtBiết công thức hoá học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp...
Trả lời: Câu 2.a. CaOb. $ H_{2} S $c. $ Na_{2} S O_{4} $
Trả lời: Câu 3.Công thức là của đơn chất: $F_{2} $, $ Cl_{2} $Công thức là của hợp chất : LiCl, MgO, HCl
Trả lời: Câu 4.Vì OH có hoá trị I nên, ta gọi hoá trị của Cu là a. Vậy ta có: 1xa=1x2. Suy ra a=2. Vậy hoá trị của Cu trong $ Cu(OH)_{2} $là II.Vì $ SO_{4} $ có hoá trị II nên, ta gọi hoá trị của Ba là b. Vậy ta có: 1xb=1x2. Suy ra b=2. Vậy hoá trị của Ba trong $ BaSO_{4} $ là II.Vì $ SO_{4} $ có hoá trị II...
Trả lời: Câu 5.a, Gọi số nguyên tử của C,S trong hợp chất C và S lần lượt là x và a. Vậy ta có : 4x=2a=>2x=a. ta chọn x=1 và a=2, suy ra công thức sẽ là $ CS_{2} $b, Gọi số nguyên tử của Mg,S trong hợp chất Mg và S lần lượt là y và b. Vậy ta có : 2y=2b=>y=b. ta chọn y=b=1, suy ra công thức sẽ là MgSc...
Trả lời: Câu 6.a. Khối lượng của $CaSO_{4}$ là : 40+32+16x4=136 amuVậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là : (40: 136 ) x 100% = 29.41%b. Khối lượng của $CaCO_{3}$ là :40+12+16x3=100 amuVậy phần trăm khối lượng của Ca trong hợp chất là : (40:100)x 100%= 40%c. Khối lượng của $CaCl_{2}$ là : 40+35x2...
Trả lời: Câu 7. Gọi công thức của Copper (II) sulfate là $Cu_{x} S_{y} O_{z} $. Vậy ta có:( 64x:160 )x 100% = 40%. suy ra 64x : 160 = 0.4, suy ra x=1(32y : 160 ) x 100% = 20%. suy ra 32y : 160 = 0.2, suy ra y= 1(16z : 160 ) x 100% = 40%. suy ra 16z : 160 = 0.4, suy ra z= 4Vậy công thức của Copper (II)...