Câu 1: Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay bao gồm:
A. dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa, thước lá,...
B. dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa,...
C. dụng cụ lấy dấu, thước cuộn, đục, cưa, dũa,..
D. dụng cụ lấy dấu, búa, đục, máy tiện, dũa,...
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay bao gồm: dụng cụ lấy dấu, búa, đục, cưa, dũa,...
Câu 2: Hãy chọn câu phát biểu đúng về việc sử dụng các dũa khi gia công cơ khí.
A. Có thể dùng: dũa tròn, dũa tam giác để dũa mặt phẳng.
B. Có thể dùng: dũa vuông, dũa tròn để dũa mặt phẳng.
C. Có thể dùng: dũa tròn, dũa tam giác, dũa bán nguyệt để dũa mặt phẳng.
D. Có thể dùng: dũa tròn, dũa bán nguyệt để dũa mặt cong.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Sử dụng các dũa khi gia công cơ khí có thể dùng: dũa tròn, dũa bán nguyệt để dũa mặt cong.
Câu 3: Hãy nêu các nội dung cơ bản trong mỗi kĩ thuật đục sau:
a) Cầm đục và búa.
b) Tư thể dục.
c) Đánh búa.
Hướng dẫn trả lời:
a) Cầm đục và búa:
- Tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục.
- Khi cầm đục và cầm búa, các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh.
b) Tư thế đục (xem hình vẽ):
Tư thế, vị trí đứng đục, cách chọn chiều cao bàn ê tô giống như ở phần cưa.
Chú ý: Nên chọn vị trí đứng sao cho lực đánh búa vuông góc với má kẹp ê tô.
c) Đánh búa:
- Bắt dầu dục: Để lưỡi dục sát vào mép phải, cách mặt trên của vật từ 0,5 mm đến 1 mm.
- Đánh búa nhẹ nhàng để cho đục bám vào vật khoảng 0,5 mm. Nâng dục sao cho đục nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc 30° đến 35°. Sau đó, đánh búa mạnh và đều.
- Khi chặt đứt, cần đục vuông góc với mặt phẳng nằm ngang.
- Kết thúc đục: Khi đục gần đứt phải giảm dần lực đánh búa.
Câu 4: Hãy nêu các chú ý an toàn tương ứng với mỗi phương pháp gia công sau:
a) Vạch dấu.
b) Cát kim loại bằng cưa tay.
c) Đục kim loại.
Hướng dẫn trả lời:
a) An toàn khi vạch dấu:
- Không dùng búa có cán bị nứt.
- Vật cần vạch dấu được cố định chắc chắn.
- Cầm mũi đột, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu mũi đột.
b) An toàn khi cắt kim loại bằng cưa tay:
- Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi cưa.
- Kẹp chặt phôi.
- Lưỡi cưa căng vừa phải, dùng cưa đảm bảo kĩ thuật.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật tránh bị vật rơi vào chân.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.
c) An toàn khi dục kim loại:
- Sử dụng bảo hộ an toàn lao động khi đục.
- Dùng búa và dục dảm bảo kĩ thuật.
- Kẹp chặt phôi vào ê tô.
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
Câu 5: Em hãy nêu tư thế đứng cưa và thao tác cưa.
Hướng dẫn trả lời:
Tư thế đứng và thao tác cưa: Yêu cầu người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân bố đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô được thể hiện trong hình vẽ sau.
Câu 6: Em hãy nêu kĩ thuật cầm dũa và thao tác dũa.
Hướng dẫn trả lời:
Cầm đũa và thao tác dũa:
- Tay thuận cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay còn lại đặt úp hắn lên đầu dũa (Hình 8.12a).
- Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động: một là đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, kéo nhanh và nhẹ nhàng (Hình 8.12b).