Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

Giải bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính - Sách chân trời sáng tạo toán 3 tập 1. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

Luyện tập:

Bài 1: Tổng hay hiệu?

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính ..?..

 Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo mà xanh, ta tính ..?..

Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính ..?.. 

Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

Trả lời:

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng.

b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

Bài 2: Tích hay thương?

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính ..?..

Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính ..?..

Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính ..?..

 Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

Trả lời:

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích.

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

Bài 3: Số?

 Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

Trả lời:

a) 

Số học sinh khối lớp 2245

Số học sinh khối lớp 3

280
Số học sinh cả hai khối525
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 335

b) 

Số học sinh của lớp34
Số học sinh ở 1 bàn2
Số học sinh ở 8 bàn16
Số học sinh ở 17 bàn34

Bài 4: Số?

Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

a) Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.

c) Số lần gấp ..?.. lần số bé.

Trả lời:

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lần gấp 5 lần số bé.

Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2                B. 10 và 2                    C. 12 và 4

Trả lời:

Câu đúng: C

Bài 6: Tính nhẩm

a) 20 + 530                     b) 690 – 70

c) 90 x 6                          d) 270 : 3

Trả lời:

a) 20 + 530 = 550                   b) 690 – 70 = 620

c) 90 x 6 = 540                        d) 270 : 3 = 90

Bài 7: Đặt tính rồi tính.

a) 172 x 4                                b) 758 : 8

Trả lời:

Giải toán 3 CTST bài: Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

172 x 4 = 688

758 : 8 = 94 (dư 6)

Bài 8: Số?

a) 610 + ..?.. = 970                 b) 4 x ..?.. = 80                                    c) ..?.. : 3 = 70

Trả lời:

a) 610 + 360 = 970                b) 4 x 20 = 80                                     c) 210 : 3 = 70

Bài 9: Tính giá trị của biểu thức.

a) 493 – 328 +244                   b) 210 : 6 x 5

c) 36 +513 : 9                         d) 2 x (311 – 60)

Trả lời:

a) 493 – 328 +244 = 409                   b) 210 : 6 x 5 = 175

c) 36 +513 : 9 = 93                           d) 2 x (311 – 60) = 502

Bài 10: Chọn ý trả lời đúng.

a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:

A. 1                              B. 0                              C. chính số đó

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:

A. 1                              B. 0                              C. chính số đó

c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 -27) là:

A. 1                              B. 0                              C. 54

d) Lớp em sử dụng loại bán 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:

A. 17 cái bàn.                          B. 18 cái bàn.                          C. 35 cái bàn.

Trả lời:

a) Câu đúng: C

b) Câu đúng: B

c) Câu đúng: B

d) Câu đúng: B

Bài 11: Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Trả lời:

Số phần quà cần chuẩn bị là:

52 : 2 = 26 (phần)

Số quyển vở cần để chuẩn bị quà là:

5 x 26 = 130 (quyển)

Đáp số: 130 quyển vở.

Tìm kiếm google: giải toán 3 chân trời, giải sách chân trời toán 3 tập 1, giải toán 3 tập 1 CTST, giải bài Ôn tập học kì 1: Ôn tập các phép tính

Xem thêm các môn học

Giải toán 3 tập 1 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com