Giải toán 5 bài: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) trang 36

Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 5 bài: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) trang 36. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể và rất dê hiểu. Thông qua đó, giúp các em nhanh chóng hiểu bài và hoàn thành các bài tập nhanh chóng và tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán học lớp 5. Trong quá trình làm bài, nếu chưa hiểu các em hãy comment lại bên dưới để thầy cô trợ giúp.

[toc:ul]

Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau: 9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307

Trả lời:

  • 9,4 đọc là: chín phẩy bốn
  • 7,98 đọc là: bảy phẩy chín mươi tám
  • 25,477 đọc là: hai lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy
  • 206,075 đọc là: hai trăm linh sáu phẩy bảy mươi lăm.
  • 0,307 đọc là: không phẩy ba trăm linh bảy.

Bài tập 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: $5\frac{9}{10}$,   $82\frac{45}{100}$,  $810\frac{225}{1000}$

Trả lời:

$5\frac{9}{10}$ = $\frac{59}{10}$

  • Số thập phân là: 5,9
  • Đọc là: Năm phẩy chín

$82\frac{45}{100}$ = $\frac{8245}{100}$

  • Số thập phân là: 82,45
  • Đọc là: Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm

$810\frac{225}{1000}$= $\frac{810225}{1000}$

  • Số thập phân là: 810,225
  • Đọc là: Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.

Bài tập 3: Viết Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,1; 0,02; 0,004; 0,095

Trả lời:

Cách giải:

  • Đê viết các số thập phân chuyển sang phân số thập phân, các con chỉ cần đếm số sau dấu phẩy.
  • Nếu sau dấu phẩy có một chữ số thì tương tứng với phần 10, hai số tương ứng với phần 100, ba số tương ứng với phần 1000.

Đáp án:

  • 0,1= $\frac{1}{10}$
  • 0,02= $\frac{2}{100}$
  • 0,004= $\frac{4}{1000}$
  • 0,095= $\frac{95}{1000}$
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải bài môn toán lớp 5


Copyright @2024 - Designed by baivan.net