BÀI TẬP 1: Số
Trả lời:
BÀI TẬP 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Trả lời:
BÀI TẬP 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai. [ ]
b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1 nước. [ ]
c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.
Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.
Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút. [ ]
Trả lời:
a) 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai. [ S ]
b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1 nước. [ S ]
c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.
Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.
Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút. [ Đ ]
BÀI TẬP 4: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.[ ]
b) Trong một hình tròn, độ đài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. [ ]
c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó. [ ]
đ) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. [ ]
Trả lời:
a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.[ S ]
b) Trong một hình tròn, độ đài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính. [ S ]
c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó. [ Đ ]
d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. [ Đ ]
BÀI TẬP 5: Đánh dấu tích vào hình mà khi ghép với hình H thì được một hình chữ nhật
Trả lời:
BÀI TẬP 7: Viết rồi nói theo mẫu
Trả lời:
BÀI TẬP 8: Đọc nội dung rồi viết vào chỗ chấm
a. Nhiệt kế A chỉ ... độ C. Nhiệt kế B chỉ ... độ C
b. Nhiệt kế chỉ nhiệt độ buổi trưa là nhiệt kế ...
Trả lời:
a. Nhiệt kế A chỉ 29 độ C. Nhiệt kế B chỉ 36 độ C
b. Nhiệt kế chỉ nhiệt độ buổi trưa là nhiệt kế B.
Số
Hồng dùng 5 miếng giấy hình vuông cạnh 1cm xếp thành hình
a. Diện tích hình A là: ... cm2
b. Chu vi hình A là: ... cm
Trả lời:
a. Diện tích hình A là: 5 cm2
b. Chu vi hình A là: 14 cm