Bài tập 7.8. Đáp án: B
Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3
⇒ Thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide là V và hydride là III.
⇒ Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là R2O5 và RH3
Bài tập 7.9. Đáp án: B
- Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Suy ra:
+ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5
⇒ X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
+ X nằm cuối chu kì 3 nên có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh. ⇒ Phát biểu (1) đúng
+ Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng nên dễ dàng nhận thêm 1 electron để tạo thành ion X− có cấu hình bền vững của khí hiếm. ⇒ Phát biểu (2) sai.
+ Oxide cao nhất của X có công thức X2O7 và là acidic oxide. ⇒ Phát biểu (3) sai.
+ Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh ⇒ Phát biểu (4) đúng.
Bài tập 7.10. a) Hóa trị của các nguyên tố hóa học sẽ quyết định thành phần của các oxide và hydroxide của các nguyên tố.
b) Trong một chu kì, từ trái qua phải: hóa trị cao nhất đối với oxygen (nO) của các nguyên tố nhóm A tăng dần từ I đến VII.
Sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3 và công thức hợp chất oxide và hydroxide tương ứng cho trong bảng sau:
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Hóa trị cao nhất với O |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Oxide |
Na2O |
MgO |
Al2O3 |
SiO2 |
P2O5 |
SO3 |
Cl2O7 |
Hydroxide |
NaOH |
Mg(OH)2 |
Al(OH)3 |
H2SiO3 |
H3PO4 |
H2SO4 |
HClO4 |
Bài tập 7.11. Trong một chu kì, tính base giảm dần và tính aicd tăng dần.
Một số hydroxide:
Al(OH)3 ~ HAlO2.H2O;
Si(OH)4 ~ H2SiO3.H2O;
P(OH)5 ~ H3PO4.H2O;
S(OH)6 ~ H2SO4.2H2O;
Cl(OH)7 ~ HClO4.3H2O.
Sự biến đổi tính acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố trong chu kì 3 khi đi từ trái sang phải được cho trong bảng sau:
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Na2O |
MgO |
Al2O3 |
SiO2 |
P2O5 |
SO3 |
Cl2O7 |
Basic oxide |
Basic oxide |
Oxide lưỡng tính |
Acidic oxide |
Acidic oxide |
Acidic oxide |
Acidic oxide |
NaOH |
Mg(OH)2 |
Al(OH)3 |
H2SiO3 |
H3PO4 |
H2SO4 |
HClO4 |
Base mạnh |
Base yếu |
Hydroxide lưỡng tính |
Acid yếu |
Acid trung bình |
Acid mạnh |
Acid rất mạnh |
Bài tập 7.12. Oxide của các nguyên tố trên đều thuộc chu kì 3.
Trong chu kì, theo chiều từ trái qua phải tính base của oxide giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
⇒ Thứ tự giảm dần tính base và tăng dần tính acid là: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Bài tập 7.13. Hydroxide của các nguyên tố trên đều thuộc chu kì 3.
Trong một chu kì, theo chiều từ trái qua phải tính base của hydroxide giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
⇒ Thứ tự giảm dần tính base và tăng dần tính acid:
NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.
Bài tập 7.14. a) Tính base: Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2. Do ba nguyên tố 20Ca, 38Sr và 56Ba đều thuộc nhóm IIA.
Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống, tính base của các oxide và hydroxide tăng dần.
b) Tính base: NaOH > Al(OH)3.
Do hai nguyên tố 11Na và 13Al đều thuộc chu kì 3. Trong chu kì, tính base giảm dần khi đi từ trái qua phải.
c) Kết hợp sự biến thiên tính base theo chu kì và nhóm A ta có tính base tăng dần về góc trái bên dưới của bảng tuần hoàn. Chọn 19K hay KOH làm trung gian.
- KOH và Ca(OH)2 cùng chu kì nên tính base:KOH > Ca(OH)2.
- KOH và CsOH cùng nhóm A nên tính base: KOH < CsOH.
⇒ Tính base: Ca(OH)2 < CsOH.
Bài tập 7.15.
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống, tính base của các oxide và hydroxide tương ứng tăng dần, đồng thời tính acid của chúng giảm dần.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, đồng thời tính acid của chúng tăng dần.
a) tính acid của H2CO3 > H2SiO3 (do 6C và 14Si cùng nhóm IVA).
b) tính acid của H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4 (do 16S, 34Se và 52Te cùng nhóm VIA).
c) tính acid của H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 (do 14Si, 15P, 16S cùng chu kì 3).
Bài tập 7.16.
- Các oxide tạo ra hydroxide là base:
Na2O + H2O → 2NaOH tan mạnh và tạo ra base mạnh
CaO + H2O → Ca(OH)2 tan ít và tạo base trung bình
- Các oxide tạo ra hydroxide là acid:
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 tan ít và tạo ra acid yếu
N2O5 + H2O → 2HNO3 tan mạnh và tạo ra acid mạnh.
SO3 + H2O → H2SO4 tan mạnh và tạo ra acid mạnh
Cl2O7 + H2O → 2HClO4 tan mạnh và tạo ra acid rất mạnh