X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. XO B. XO2 C. X2O D. X2O3

NHẬN BIẾT

Bài tập 7.1. X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

A. XO    B. XO2        C. X2O            D. X2O3

Bài tập 7.2. Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.Thứ tự giảm dần tính base là

A. Na2O > Al2O> MgO > SiO2.         

B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O

C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.         

D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2

Bài tập 7.3. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

A. Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5.

B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7.

C. P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7.

D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7.

Bài tập 7.4. Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là

A. X, Y, T        B. X, T, Y        C. T, X, Y            D. T, Y, X

Bài tập 7.5. Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là

A. H2SO4            B. HClO4           C. H2SiO3             D. H2PO4

Bài tập 7.6. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?

A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4.

B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3.

C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.

Bài tập 7.7. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4         B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.

C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.       D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.

Câu trả lời:

Bài tập 7.1: Đáp án: D

Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen đúng bằng số thứ tự nhóm.

Vì X là nguyên tố nhóm IIIA. → Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O3.

Bài tập 7.2: Đáp án: C

11Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính base của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.

⇒ Thứ tự giảm dần tính base là: Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.

Bài tập 7.3: Đáp án: B

13Al, 15P, 16S, 17Cl cùng thuộc chu kì 2.

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần

⇒ Thứ tự tăng dần tính acid là: Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7.

Bài tập 7.4 Đáp án: D

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 cùng thuộc chu kì 3

⇒ Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: T, Y, X

Bài tập 7.5 Đáp án: B

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Cl nằm ở cuối chu kì nên hydroxyde cao nhất tương ứng có tính acid mạnh nhất.

Bài tập 7.6 Đáp án: C

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

11Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

⇒ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base là: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

Bài tập 7.7 Đáp án: D

15P và 33As cùng thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn nên tính acid của H3PO4 > H3AsO4

15P và 16S thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn nên tính acid của H3PO4 < H2SO4

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid là: H3AsO4; H3PO4; H2SO4.

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com