Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện.

Bài tập OT1.1. Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và

A. không mang điện.

B. mang điện tích dương.

C. mang điện tích âm.

D. có thể mang điện hoặc không mang điện.

Bài tập OT1.2. Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.

B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.

C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.

D. Cả A và C.

Bài tập OT1.3. Số hiệu nguyên tử cho biết

A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử.

C. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

D. Cả A, B và C đều đúng

Bài tập OT1.4. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?

A. 1s22s22p3                               B. 1s22s22p4                        

C. 1s22s32p4                               D. 1s22s22p5

Bài tập OT1.5. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

A. 1.              B. 2.               C. 3.                 D. 4.

Bài tập OT1.6. Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị $_{35}^{79}\textrm{Br}$ có hàm lượng 50,7% và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.

Bài tập OT1.7. Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là $_{3}^{7}\textrm{Li}$ và $_{3}^{6}\textrm{Li}$.. Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.

Bài tập OT1.8. Điện tích của electron là – 1,602.10-19C(coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb. 

Bài tập OT1.9*. Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

a. Tìm AM và AX

b. Xác định công thức phân tử của MX2.

Bài tập OT1.10*. Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.

Câu trả lời:

Bài tập OT1.1. Đáp án: A

Bài tập OT1.2. Đáp án: B

Một số nguyên tử khác nhau nhưng có số neutron giống nhau 

VD: $_{7}^{15}\textrm{N},    _{8}^{16}\textrm{O}$ đều có 8 neutron.

Bài tập OT1.3. Đáp án: D 

Bài tập OT1.4. Đáp án: D 

Bài tập OT1.5. Đáp án: C

⇒ Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có 3 electron độc thân.

Bài tập OT1.6. Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

$\overline{A}_{Br} = \frac{79.50,7 + 81.49,3}{100} = 79,99$

Bài tập OT1.7. Gọi  %$_{3}^{7}\textrm{Li}$ = x suy ra %$_{3}^{6}\textrm{Li}$ = 100 - x

Ta có: 6,94 = $\frac{7.x + (100 - x).6)}{100}$ ⇒ x = 94

Vậy % số nguyên tử của mỗi đồng vị và lần lượt là 94% $_{3}^{7}\textrm{Li}$ và 6% $_{3}^{6}\textrm{Li}$.

Bài tập OT1.8. Điện tích của proton là: – 1,602.10-19C

Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton.

Điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là: 6.1,602.10-19 = 9,612.10-19C.

Bài tập OT1.9.

a) Gọi số proton và neutron của M lần lượt là P1 và N1;

số proton và neutron của X lần lượt là P2 và N2.

M chiếm 46,67% về khối lượng nên: $\frac{N_{1} + P_{1}}{N_{1} + P_{1} + 2(N_{2} + P_{2})}.100 = 46,67$ (1)

Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt nên: N1 -  P1=  4 

⇒ N1=  4 +  P1(2)

Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton nên: P2 = N2 (3)

Tổng số proton trong MX2 là 58 nên: P1 + 2P2 = 58 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) giải hệ phương trình có P1 = 26; N1 = 30; P2 = 16;  N2 = 16.

Vậy AM = P1 + N1 = 26 + 30 = 56.

Ax =P2 + N2  = 16 + 16 = 32.

b) M là Fe, X là S, công thức phân tử MX2 là FeS2

Bài tập OT1.10.

Gọi số proton và neutron của M lần lượt là p và n; số proton và neutron của X lần lượt là p' và n'.

Theo bài ta có hệ phương trình:

Xem thêm các môn học

Giải công nghệ 6 chân trời sáng tạo


Copyright @2024 - Designed by baivan.net