PHẦN HAI: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 23: KINH TẾ NHẬT BẢN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản chịu hậu quả gì?
- Không phải chịu hậu quả gì.
- Bị tàn phá nặng nề.
- Mọi thứ đều trở về thời kì đồ đá, không có cách nào khôi phục.
- Cả B và C.
Câu 2: Quy mô GDP của Nhật Bản năm 2020 đứng sau?
- Hoa Kỳ và Anh
- Hoa Kỳ và Nga
- Trung Quốc và Đức
- Hoa Kỳ và Trung Quốc
Câu 3: Ở lĩnh vực công nghiệp, hiện nay, Nhật Bản tập trung vào phát triển các ngành:
- Công nghệ và kĩ thuật cao
- Truyền thống
- Khai khoáng, chế biến
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải một hãng điện tử lớn của Nhật Bản?
- Hitachi
- Toshiba
- Sony
- Huawei
Câu 5: Ngành điện tử - tin học không phát triển mạnh ở trung tâm công nghiệp nào sau đây?
- Hiroshima
- Tokyo
- Yokohama
- Sendai
Câu 6: Ngành hàng không vũ trụ phát triển ở trung tâm công nghiệp nào sau đây?
- Tokyo
- Osaka
- Morioka
- Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 7: Các cây trồng chính của Nhật Bản là:
- Lúa mạch, lúa mì, lạc vừng, cây công nghiệp lâu năm.
- Các cây lấy gỗ, cây công nghiệp và cây dược liệu.
- Lúa gạo, lúa mì, đậu tương, củ cải đường, chè, cây ăn quả.
- Tất cả các đáp án trên.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp của Nhật Bản?
- Nhật Bản là nước có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
- Nhật Bản vừa giàu về tài nguyên thiên nhiên lại có thế mạnh như lực lượng lao động có trình độ cao, công nghệ hiện đại, thị trường tiêu thụ lớn,... Đây chính là động lực mạnh mẽ của nền kinh tế Nhật Bản.
- Năm 2020, ngành công nghiệp đóng góp khoảng 29% trong cơ cấu GDP và sử dụng khoảng 25% lực lượng lao động.
- Cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, trong đó công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng và chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp sản xuất rô-bốt của Nhật Bản?
- Công nghiệp sản xuất rô-bốt là một trong những ngành công nghiệp lâu đời nhưng rất được coi trọng và đầu tư của chính phủ Nhật Bản.
- Xuất khẩu rô-bốt của Nhật Bản chiếm khoảng 60% thị phần toàn cầu.
- Hiện nay, Nhật Bản áp dụng nhiều công nghệ hiện đại cho ra đời những loại rô-bốt thông minh, ứng dụng trí tuệ nhân tạo với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt, hỗ trợ trong sản xuất, quản lí cũng như trong đời sống nhằm thay thế sức lao động của con người.
- Sản phẩm rô-bốt nổi tiếng của Nhật Bản là người máy Asimo.
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi/thuỷ sản của Nhật Bản?
- Ngành chăn nuôi được chú trọng phát triển nên tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu nông nghiệp Nhật Bản.
- Ngành chăn nuôi nhờ được áp dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến, công nghệ hiện đại nên sản lượng tạo ra đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
- Nhật Bản là nước có ngành thuỷ sản phát triển lâu đời, giữ một vai trò quan trọng trong đời sống người dân Nhật Bản.
- Khai thác thuỷ sản chiếm ưu thế với sản lượng đánh bắt hằng năm lớn (hơn 3 triệu tấn năm 2020) nhưng có xu hướng giảm. Các loại thuỷ sản khai thác chủ yếu là cá ngừ, cá thu, cá tuyết, cá mòi, mực,...
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về ngành thuỷ sản/lâm nghiệp của Nhật Bản?
- Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng được chú trọng, các loại thuỷ sản nuôi trồng như cá hồi, cá chép, lươn, ngọc trai, rong biển,...
- Ngành thuỷ sản Nhật Bản đang đứng trước nhiều khó khăn do thiếu lực lượng lao động, nguồn tài nguyên thuỷ sản ngày càng cạn kiệt,...
- Lâm nghiệp là ngành được chú trọng phát triển ở Nhật Bản. Nhật Bản có diện tích rừng lớn, khoảng 25 triệu km2 (năm 2020) và ổn định trong nhiều năm.
- Rừng trồng chiếm khoảng 40% tổng diện tích rừng với trữ lượng gỗ ngày càng tăng. Ngành khai thác và chế biến gỗ của Nhật Bản đang có sự tăng trưởng nhanh, đáp ứng nhu cầu gỗ trong nước.
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về ngành giao thông vận tải của Nhật Bản?
- Ngành giao thông vận tải ở Nhật Bản phát triển nhanh, chất lượng tốt, sở hữu công nghệ hiện đại bậc nhất thế giới ở loại hình đường sắt vào đường hàng không còn các loại hình giao thông khác thì tương đối kém ổn định.
- Đường sắt là phương tiện chiếm ưu thế trong vận tải hành khách nội địa của Nhật Bản, chiếm khoảng 80% khối lượng hành khách vận chuyển (năm 2020).
- Mạng lưới đường sắt phân bố tập trung ở các thành phố lớn và các vùng đô thị của Nhật Bản.
- Shinkansen, hệ thống tàu cao tốc nổi tiếng của Nhật Bản, có tốc độ tối đa khoảng 320 km/h. Tàu Shinkansen rất chính xác về thời gian, mang lại cảm giác thoải mái, mức độ an toàn cao.
Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về ngành du lịch của Nhật Bản?
- Đất nước có nhiều phong cảnh đẹp, các công trình kiến trúc độc đáo, với lịch sử, văn hoá có từ lâu đời,... tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển ngành du lịch.
- Du lịch trong nước của Nhật Bản rất phát triển, thu hút phần lớn lượng khách cũng như doanh thu cho ngành du lịch.
- Trong những năm gần đây, du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế đất nước. Lượng khách quốc tế đến Nhật Bản tăng nhanh, từ hơn 6 triệu lượt khách (năm 2011) và đạt gần 31,8 triệu lượt khách (năm 2019).
- Khách du lịch quốc tế đến Nhật Bản chủ yếu từ các nước phương Tây như Anh, Pháp, Mỹ, Đức,... (chiếm khoảng 54,1% tổng lượng khách du lịch quốc tế).
Câu 7: Đâu là hình ảnh ở Nhật Bản?
B.
C.
D.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là do một số nguyên nhân sau đây. Ý nào không đúng?
- Tận dụng mọi mối quan hệ với Liên Xô và Hoa Kỳ. Áp dụng mô hình chủ nghĩa xã hội hiện đại.
- Chú trọng đầu tư, hiện đại hoá công nghiệp, tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các công ty lớn có kĩ thuật, công nghệ tiên tiến, lượng vốn đầu tư lớn vừa phát triển các công ty nhỏ, truyền thống.
- Mở rộng thị trường trong nước và đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1973 đến nay?
- Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ, từ sau năm 1973, Nhật Bản bước vào giai đoạn suy thoái kinh tế với tốc độ tăng trưởng chậm lại.
- Với những điều chỉnh chính sách kịp thời, nền kinh tế dần phục hồi trong giai đoạn 1980 – 1989 (đạt 4,8% năm 1989). Từ đó, vị trí của Nhật Bản trong nền kinh tế thế giới tăng lên mạnh mẽ.
- Sau năm 1990, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng ổn định, nhưng lúc này tình trạng lạm phát gia tăng trên thế giới nên kinh tế Nhật Bản chỉ tăng ở mức thấp.
- Từ năm 2010 đến nay, nhờ thực hiện chương trình phục hồi kinh tế với các chính sách phù hợp như cải cách tiền tệ, tài chính, cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng, đã đưa nền kinh tế Nhật Bản dần phục hồi trở lại.
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Nhật Bản?
- Công nghiệp sản xuất ô tô được coi là động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo.
- Ngành này chiếm khoảng 20% trị giá xuất khẩu và 8% lực lượng lao động của Nhật Bản (năm 2020).
- Năm 2020, Nhật Bản sản xuất 80 triệu chiếc ô tô, đứng thứ 2 thế giới, chiếm khoảng 20% tổng số xe được sản xuất trên toàn cầu.
- Các hãng xe hơi của Nhật Bản đang hưởng đến việc sản xuất các xe chạy bằng điện và công nghệ lái tự động với nhiều thương hiệu nổi tiếng như Toyota, Honda,...
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về ngành nông nghiệp của Nhật Bản?
- Trong nền kinh tế Nhật Bản, nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 10% GDP và sử dụng hơn 13% lực lượng lao động (năm 2020).
- Diện tích đất nông nghiệp hạn chế nên hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại có quy mô vừa và nhỏ.
- Nền nông nghiệp của Nhật Bản phát triển theo hướng công nghệ cao, giảm tối đa nguồn lao động.
- Ngành trồng trọt có vị trí quan trọng, chiếm hơn 63% tổng giá trị sản lượng nông nghiệp (năm 2020).
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về ngành thương mại của Nhật Bản?
- Nhật Bản có thị trường tiêu dùng nội địa rộng lớn do có quy mô dân số đông và thu nhập bình quân đầu người cao. Mạng lưới các cửa hàng truyền thống và cửa hàng tiện lợi phân bố rộng, phục vụ nhu cầu của người dân.
- Ngành ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Nhật Bản là nước xuất khẩu lớn thứ 2 thế giới và nhập khẩu hàng hoá lớn thứ 3 thế giới với tổng trị giá xuất, nhập khẩu đạt hơn 2 500 tỉ USD (năm 2020).
- Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng gồm xe có động cơ, linh kiện và phụ tùng ô tô, hoá chất, sản phẩm và linh kiện điện tử – điện thoại, máy móc và thiết bị cơ khí, tàu biển. Các bạn hàng xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Thái Lan,...
- Các sản phẩm nhập khẩu chủ yếu gồm nhiên liệu (dầu mỏ, khí tự nhiên, than,...), thực phẩm, hoá chất, hàng dệt may, nguyên liệu thô,... Các bạn hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Australia, Saudi Arabia, Thái Lan,..
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về vùng kinh tế Honshu?
- Vùng có diện tích lớn nhất (chiếm 61% diện tích), dân số đông nhất, tập trung hầu hết ở các thành phố lớn của Nhật Bản, trong đó có thủ đô Tokyo. Khí hậu phân hoá đa dạng, đường bờ biển dài với nhiều vịnh, cơ sở hạ tầng hiện đại,...
- Vùng tập trung nhiều ngành công nghiệp quan trọng như hoá chất, điện tử - tin học, hoá dầu, đóng tàu,... Phần lớn trung tâm công nghiệp phân bố phía nam của đảo dọc theo bờ biển Thái Bình Dương như Tokyo, Yokohama, Nagoya, Kyoto, Osaka, Kobe,...
- Nông nghiệp phát triển mạnh ở phía nam, là vùng sản xuất lúa mạch lớn, ngoài ra còn có chè, cây công nghiệp, cây dược liệu và chăn nuôi bò.
- Các ngành dịch vụ rất phát triển như du lịch, thương mại, tài chính, giao thông vận tải,...
Câu 2: Cho những đặc điểm sau:
– Có đường bờ biển với phong cảnh đẹp, khí hậu cận nhiệt đới, vùng có lịch sử lâu đời, còn lưu giữ nhiều công trình cổ kính, lễ hội truyền thống,...
– Ngành công nghiệp có quy mô không lớn, chủ yếu là công nghiệp thực phẩm, hoá chất,... Trung tâm công nghiệp là Kochi.
– Sản xuất nông nghiệp tập trung ở vùng đồng bằng ven biển, với các cây trồng chính là chè, cây ăn quả,...
– Các nét đẹp văn hoá truyền thống còn được lưu giữ, thu hút khách du lịch.
Đây là những nét đặc trưng của vùng kinh tế nào?
- Hokkaido
- Shikoku
- Kyushu
- Okinawa.